Thứ Hai, 26 tháng 7, 2021

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên có những điều kiện gì

Rất nhiều cá nhân, tổ chức muốn được thành lập công ty TNHH 1 thành viên nhưng lại chưa biết những điều kiện cụ thể và thủ tục thành lập các loại hình công ty. Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng các thông tin cần lưu ý về điện kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên có những điều kiện gì

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo quy định tại Điêu 74 Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu như sau:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên?

Điều kiện về chủ sở hữu Công ty TNHH

Chủ thể thành lập công ty có thể là một cá nhân hoặc tổ chức nhưng không thuộc các quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

  1. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  2. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  3. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  1. g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về tên cho công ty

Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên”, “Công ty TNHH MTV” hoặc “Công ty TNHH Một thành viên;

Tên riêng: Tên riêng của công ty phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 38, 39, 41 Luật Doanh nghiệp 2020 liên quan đến những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp, những luu ý về tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp; những tên trùng, dễ gây nhầm lẫn

Điều kiện về trụ sở của công ty 1 thành viên

Trụ sở công ty cần phải là nơi được phép thực hiện hoạt động kinh doanh, có địa chỉ chính xác và thuộc quyền sử dụng của công ty.

Điều kiện về đăng ký ngành, nghề kinh doanh

– Công ty được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

– Đối với gành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng đủ các điều kiện của những ngàng nghề kinh doanh đó

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Luật không đưa ra các quy định về vốn pháp định đối với tất cả các ngành nghề kinh doanh tuy nhiên có một số ngành nghề kinh doanh nhất định phải đảm bảo số vốn tối thiểu theo luật định. Ví dụ ngành nghề kinh doanh dịch vụ đòi nợ cần 2 tỷ đồng, kinh doanh sản xuất phim cần 200 triệu đồng,…

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Đầu tiên khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp để thành lập, Quý Khách hàng cần xác định rõ những mong muốn của các cá nhân, tổ chức thành lập công ty là gì. Nếu Quý Khách hàng cần một loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một chủ sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với trách nhiệm tài sản của công ty thì loại hình Công ty TNHH một thành viên là rất phù hợp..

Bước một: chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty:

–  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;

– Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thành lập công ty. Đối với thành viên là tổ chức cần chuẩn bị: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh, và chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân của người đại diện cho tổ chức;

– Điều lệ công ty;

– Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ và lấy kết quả) và bản sao công chứng chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền.

Bước hai: Sau khi có đầy đủ hồ sơ thì nộp hồ sơ trực tuyến trên trang web của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư. Sau 03 ngày bạn sẽ nhận được kết quả hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ

Bước ba: để Công ty có thể hoạt động thì cần phải khắc con dấu. Con dấu doanh nghiệp có thể khắc tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu và chỉ có thể khắc sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cuối cùng doanh nghiệp cần mua chữ ký số và nộp thuế môn bài, đăng ký hóa đơn điện tử sau khi thành lập. Hiện tại các doanh nghiệp đều phải dùng hóa đơn điện tử.

Như vậy khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Luật Bravolaw đã giới thiệu đến quý khách hàng những điều kiện thành lập công ty TNHH 1 TV. Qúy khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có thể liên hệ công ty chúng tôi để được tư vẫn cụ thể thông qua số 1900 6296.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

0 nhận xét:

Đăng nhận xét