Thứ Năm, 28 tháng 4, 2022

Tìm hiểu tư vấn thành lập công ty cổ phần Luật Bravolaw

Tư vấn thành lập công ty cổ phần là một trong những yếu tố then chốt tạo nên sự thành công và thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến thành thành lập. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Tư vấn thành lập công ty cổ phần – Đã có Luật Bravolaw

Tư vấn về những điều kiện thành lập công ty cổ phần

Quy định số lượng người tham gia trong công ty cổ phần

Tư vấn thành lập công ty cổ phần – Công ty cổ phần cần phải có ít nhất là 3 cổ đông sáng lập và không có giới hạn tối đa về số lượng cổ đông.

Quy định về tên dặt cho công ty cổ phần

Việc đặt tên giúp phân biệt dễ dàng công ty của bạn với công ty cổ phần khác, tạo thuận lợi hơn cho việc ký kết hợp đồng sau này, việc giao dịch với khách hàng được hiệu quả hơn,…

Cần lưu ý rằng, tên công ty không được phép đặt trùng với tên công ty, doanh nghiệp đã đăng ký trước đó. Đảm bảo đúng thuần phong mỹ tục và lịch sử của Việt Nam 

Trụ sở chính đặt công ty cổ phần

Công ty cổ phần bắt buộc phải có một trụ sở chính và không được đặt tại nhà tập thể hay chung cư.

Ngành nghề kinh doanh được quy định cho công ty cổ phần

Khi thực hiện các thủ tục để thành lập công ty cổ phần, ngành/nghề kinh doanh của công ty phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế Quốc gia theo đúng quy định. Doanh nghiệp của bạn phải lựa chọn những ngành/nghề không nằm trong danh sách bị cấm tại Việt Nam.

Khoản vốn điều lệ của công ty cổ phần như đã quy định

Theo quy định thì vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp vào công ty hoặc cam kết góp và đã được ghi vào Điều lệ của công ty.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần sẽ có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.

Hồ sơ, thủ tục cần cho việc thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần và những thành phần hồ sơ cần chuẩn bị:

Để tư vấn thành lập công ty cổ phần, các Luật sư của luật Bravolaw sẽ hướng dẫn bạn cách làm hồ sơ và các thủ tục cần thiết.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm tất cả những thành phần chính sau:

+ Giấy đề nghị được đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần.

+ Điều lệ công ty như đã quy định tại luật đăng ký doanh nghiệp.

+ Danh sách kê khai của các cổ đông (gồm cả cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư góp vốn từ nước ngoài).

+ Bản sao hợp lệ các giấy chứng thực của các cổ đông trong công ty.

+ Giấy ủy quyền cho một người đại diện cho doanh nghiệp để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.

Khoản chi phí cho việc thành lập công ty cổ phần

Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần hết bao nhiêu tiền là câu hỏi mà chúng tôi thường trả lời với mọi khách hàng. Dưới đây là thông tin chi tiết về khoản chi phí này:

– Chi phí để ủy quyền nộp hồ sơ thành lập và cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp là: khoảng 200.000 VND

– Lệ phí khắc con dấu của công ty: khoảng 500.000 VND

– Công bố thành lập công ty cổ phần ở cổng thông tin Quốc gia, mức lệ phí là: 100.000 VND

Trên đây là mức giá lệ phí thành lập công ty cổ phần bạn có thể tham khảo.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Luật Bravolaw

Nếu bạn đang trên hành trình tìm kiếm một đơn vị uy tín để nhận được sự tư vấn pháp lý cho việc thành lập công ty cổ phần trong tương lai, thì Luật Bravolaw sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo nhất cho bạn. Những Luật sư giỏi của chúng tôi sẽ nhiệt tình hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ cũng như mọi thủ tục. Việc bạn cần làm là ký tên trên hồ sơ đã được soạn thảo sẵn và nhận giấy phép được giao đến tận tay.

Trên đây là chi tiết về tư vấn thành lập công ty cổ phần của Luật Bravolaw, hy vọng giúp bạn trong quá trình tiến hành thành lập. Nếu bạn cần tư vấn thành lập công ty miễn phí hay giải đáp thắc mắc, đừng ngần ngại hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp hoàn thành miễn phí nhé.

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên hiện nay theo quy định

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên thì có rất nhiều, quan trọng là bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đó để mang lại thuận lợi trong quá trình thành lập công ty. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Tìm hiểu về điều kiện về chủ thể thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Nói về điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên thì bắt buộc công ty phải có 02 thành viên (đó là cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn và số lượng thành viên tham gia góp vốn cho công ty không được quá 50 người;

Theo quy định thì những chủ thể sau đây sẽ không có quyền thành lập công ty TNHH 2 thành viên, đó là: cán bộ, công chức, viên chức của nhà nước; cá nhân hoặc tổ chức làm việc trong môi trường quân đội, công an; Cá nhân là người chưa thành niên; đối tượng bị mất hoặc hạn chế năng lực về hành vi dân sự;…

Điều kiện thành lập công ty TNHH hai thành viên về tên doanh nghiệp

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên bao gồm hai thành tố sau đây:
  • Loại hình doanh nghiệp kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Viết tắt Công ty TNHH)
  • Tên riêng của công ty: được sử dụng bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, bao gồm cả chữ số và ký hiệu.
  • Tên của doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính công ty, chi nhánh, các văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó. Quy định tên của doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các văn bản/giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty đó phát hành.
  • Tên của công ty TNHH 2 thành viên không được phép đặt trùng lặp hoặc cố tình gây nhầm lẫn với những tên của công ty khác đã đặt trước đó.
  • Ngoài ra, còn một số quy định điều kiện về tên của công ty khác, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để tham khảo thêm thông tin.

Điều kiện công ty TNHH 2 thanh viên về nghành nghề khi đăng ký thành lập công ty

  • Doanh nghiệp của bạn hoàn toàn có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề nằm trong danh sách bị cấm kinh doanh và quan trọng là phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp – Công ty TNHH 2 thành viên, người đầu tư thành lập doanh nghiệp cần phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4, nằm trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp doanh nghiệp của bạn có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp 4, thì đòi hỏi doanh nghiệp lựa chọn cho mình một ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của công ty dưới ngành cấp 4. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp 4 đã lựa chọn.
  • Đối với những ngành/nghề kinh doanh không nằm trong danh mục của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy vào phạm pháp luật khác thì ngành/nghề kinh doanh đó sẽ được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên mỗi thời kì sẽ có sự thay đổi khác nhau theo các văn bản và quy định của pháp luật. Đó là lý do vì sao khi quý khách cần thành lập công ty TNHH 2 thành viên nên có sự tư vấn của chúng tôi để mọi việc được trở nên suôn sẻ hơn cũng như giúp quý khách tiết kiệm được thời gian cho việc khác. Mọi vấn dề thắc mắc về dịch vụ thành lập doanh nghiệp quý khách hãy liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được giải đáp nhé.

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể - Cần những gì?

Nhiều năm tư vấn vừa qua chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về việc thành lập, mở hộ kinh doanh cá thể, một trong số các câu hỏi đó là đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì? Việc chuẩn bị những gì cần thiết cho việc lập hộ cá thể kinh doanh là cần thiết vừa giúp quý khách đỡ chi phí đi lại vừa đỡ tốn thời gian. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ chi tiết.

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì? Thông tin cần nắm rõ

Dịch vụ tư vấn tại Luật Bravolaw về đăng ký hộ cá thể kinh doanh có những ưu điểm gì?

Nhiều năm qua quý khách đến với Luật Bravolaw là nhờ vào chất lượng dịch vụ, sự tin cậy trong quá trình tư vấn, về thái độ chuyên nghiệp, tận tâm cũng như nghiệp vụ chuyên môn cao. Chúng tôi:

Giúp quý khách nắm rõ những thủ tục cần thiết

Luật Bravolaw giúp khách hàng bằng cách tư vấn rõ các thủ tục liên quan cần thiết để quý khách chuẩn bị và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đúng thời hẹnNếu không có sự tư vấn ắt hẳn quý khách sẽ lúng túng trong việc chuẩn bị, chúng tôi giúp các bạn hạn chế được điều đó.

Đọc thêm bài viết: Những lưu ý khi đăng ký tên hộ kinh doanh cá thể không thể bỏ qua

Tư vấn nhanh chóng -hoàn thành hồ sơ trong nháy mắt về đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì?

Sự nhanh chóng trong việc làm của chúng tôi sẽ làm quý khách hài lòng. Hiệu quả làm việc là điều được Luật Bravolaw đặt lên hàng đầu vì vậy chúng tôi sẽ cố gắng giúp các bạn hoàn thành hồ sơ trong thời gian sớm nhất.

Thành viên của Luật Bravolaw có kinh nghiệm, chuyên môn cao

Chúng tôi với đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp lành nghề lâu năm sẽ giải quyết vấn đề của quý khách trong nháy mắt, mang lại hiệu quả công việc tối ưu.

Giải đáp thắc mắc đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì?

Như vậy, đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì hay nói cách khác, hồ sơ cần thiết để đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm những gì? chúng ta cần chuẩn bị gì là đầy đủ cho bộ hồ sơ đi nộp?

  • Bản photo các CMND/CCCD của các thành viên sẽ tham gia hộ kinh doanh hoặc người đứng ra đại diện cho hộ kinh doanh.
  • Giấy đề nghị được lập/thành lập hộ kinh doanh cá thể. Trong giấy đề nghị được thành lập hộ kinh doanh cần có những vấn đề sau được đề cập như: số lượng lao động sẽ tham gia, tên hộ kinh doanh, ngành nghề sẽ kinh doanh, số vốn kinh doanh, địa chỉ/địa điểm kinh doanh.
  • Biên bản cuộc họp đưa ra quyết định về việc thành lập/mở hộ kinh doanh.
  • Hợp đồng cho thuê/mướn nhà giữa chủ nhà và hộ kinh doanh (không thông qua trung gian) và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chứng thực.
  • 2 bản photo có chứng thực CMND/CCCD của chủ hộ kinh doanh.
  • Với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cần có giấy hành nghề chứng thực.

Những lưu ý khi đăng kí kinh doanh hộ cá thể là gì?

Ai được phép thực hiện đăng kí kinh doanh hộ cá thể?

Cá nhân từ 18 tuổi trở lên đã có đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân, như vậy là đã có thể thực hiện việc đăng kí kinh doanh hộ cá thể. Chính vì vậy, từ khi đăng kí hộ kinh doanh cá thể, cá nhân này sẽ có trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan.

1 người sẽ được lập bao nhiêu hộ kinh doanh cá thể?

Theo quy định của pháp luật hiện tại thì mỗi cá nhân chỉ được phép lập 1 hộ kinh doanh cá thể, việc lập từ 2 trở lên hộ kinh doanh cá thể là không được phép và không được công nhận.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể cần những gì vào mỗi thời kì sẽ có sự thay đổi khác nhau theo các văn bản và quy định của pháp luật. Đó là lý do vì sao khi quý khách cần mở/lập hộ kinh doanh cá thể nên có sự tư vấn của chúng tôi để mọi việc được trở nên suôn sẻ hơn cũng như giúp quý khách tiết kiệm được thời gian cho việc khác. Mọi vấn dề thắc mắc về dịch vụ thành lập doanh nghiệp quý khách hãy liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được giải đáp nhé.

Thứ Hai, 25 tháng 4, 2022

Tìm hiểu các bước thành lập công ty TNHH hiện nay

Việc thành lập công ty TNHH cần được chuẩn bị chu đáo và kĩ lưỡng từ ngay bước đầu để có thể có một khởi đầu tốt làm tiền đề về sau này. Vì vậy, chúng ta cần nắm rõ cụ thể các bước thành lập công ty TNHH của Luật Bravolw để có sự chuẩn bị tốt nhất.

Các bước thành lập công ty TNHH cho những ai cần biết

Dịch vụ tư vấn, lập, mở công ty TNHH tại công ty tư vấn Luật Bravolaw

Luật Bravolaw nhiều năm qua đã thực hiện tư vấn thủ tục thành lập cho rất nhiều công ty đặc biệt là công ty TNHH. Vì thế, khi đến tư vấn với chúng tôi quý khách sẽ nhận được nhiều lợi ích cụ thể như:

Phí tư vấn các bước thành lập công ty TNHH rẻ mà chất lượng tốt

Dịch vụ tư vấn tại Luật Bravolaw hết sức cạnh tranh trên thị trường, với mức phí vô cùng hợp lý và ưu đãi giúp tiếp cận với mọi khách hàngMặc dù chi phí rẻ nhưng chất lượng lại luôn đi đầu vì vậy rất nhiều khách hàng đã tìm đến hỏi thăm dịch vụ thành lập công ty giá rẻ từ chúng tôi.

Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng, gọn lẹ

Hiệu quả công việc là thứ mà chúng tôi luôn đề cao và hướng tới vì vậy một hồ sơ luôn được chúng tôi nghiên cứu và hoàn thành trong thời gian sớm nhất có thể. 

Hỗ trợ quý khách sau khi hoàn tất thủ tục nếu có bất kì vấn đề nào

Sau khi thủ tục các bước thành lập công ty TNHH hoàn tất và quý khách đã đủ điều kiện để lập công ty TNHH, khi có bất kì vấn đề nào cần thiết quý khách đều có thể liên lạc với chúng tôi để trao đổi thêm.

Có các bước thành lập công ty TNHH nào chúng ta cần hiểu rõ?

Thành lập công ty TNHH cần có những bước sau để hoàn thành thủ tục đăng kí cần biết:

Bước 1: soạn thảo, chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng kí. Ở bước này nếu gặp khó khăn về bất kì vấn đề nào quý khách hãy liên hệ với Luật Bravolaw để có sự tư vấn đầy đủ.

Bước 2: công bố thông tin về việc thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia. Điều này có nghĩa là khi bạn đã nhận được giấy cấp phép hãy lập tức vào cổng thông tin quốc gia để đăng kí, khai báo để thông báo cho quốc gia biết về sự thành lập, có mặt của công ty bạn.

Bước 3: công ty sẽ đi khắc dấu, ngay trong vòng 1 ngày sau khi có giấy chứng nhận quý khách hãy đi làm khắc dấu cho công ty của mình. Con dấu cần được khắc và đảm bảo đầy đủ, tuyệt mật.

Ngoài ra, còn có những bước khác sau khi thành lập công ty TNHH

Bước 4: cần có một tài khoản ngân hàng riêng cho công ty khi giao dịch

Để thuận tiện cho việc giao dịch sau này cần có tài khoản ngân hàng, vì vậy bạn hãy đăng kí một tài khoản cho doanh nghiệp nhé.

Bước 5: đăng kí chữ kí số điện tử để thuận tiện cho việc sau này khai báo thuế thông qua mạng/internet.

Chúng ta cần phải làm tròn nghĩa vụ với cơ quan pháp luật bằng cách nộp thuế đầy đủ.

Việc lập công ty TNHH có những ưu/khuyết điểm nào không?

Ưu điểm

  • Trong phạm vi phần vốn đã góp vào, chỉ chịu trách nhiệm dựa trên số vốn đã góp đó, không ảnh hưởng đến phần tài sản cá nhân riêng tư ngoài phạm vi số tiền vốn đã góp.

Khuyết điểm 

  • Nguồn vốn góp vào không huy động được nhiều như công ty cổ phần.
  • Ngoài ra, loại hình công ty TNHH còn chịu sự chi phối và chặt chẽ hơn các loại hình khác.

Các bước thành lập công ty TNHH là không quá khó khăn nếu chúng ta nắm rõ được quy trình cần biết, cộng với sự tư vấn hiện đại và nhiệt tình từ đội ngũ công ty chúng tôi chắc hẳn quý khách sẽ rất hài lòng và tiết kiệm được công sức cũng như tiền bạc cho việc nghiên cứu. Hãy để chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 nếu các bạn cần hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhé.

Chủ Nhật, 24 tháng 4, 2022

Công ty trách nhiệm hữu hạn và hướng dẫn thành lập chi tiết nhất!

Thành lập công ty tnhh là một trong những con đường ngắn nhất dẫn dắt các nhà đầu tư đi tới thành công. Để tiến hành thủ tục này, nhà đầu tư nên tìm hiểu và nắm rõ các quy trình cụ thể để tránh xảy ra sai sót không cần thiết trong quá trình thực hiện. Chi tiết hơn, mời các nhà đầu tư tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Bravolaw.

Vì sao nên chọn thành lập công ty TNHH? Làm sao để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thành công? Mời bạn tham khảo bài viết sau của Luật Bravolaw để hiểu hơn về loại hình công ty này.

Cách lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Để thành lập công ty tnhh một thành viên, trước hết bạn cần biết về đặc điểm của loại hình này. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ lập công ty tnhh một thành viên bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
  • Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP  của từng đại diện theo ủy quyền.
  • Bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

Cách lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 

Loại hình thứ hai của công ty trách nhiệm hữu hạn đó là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phép phát hành cổ phần. Để thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên, bạn cần chuẩn bị một số tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty 
  • Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trên đây là thông tin pháp lý về thành lập công ty tnhh mà Luật Bravolaw muốn chia sẻ đến bạn đọc. Quý khách muốn hiểu rõ hơn hay cần tư vấn thành lập công ty Miễn PHÍ hoặc cần được giải đáp những thắc mắc hãy liên hệ : 1900 6296 để được giải đáp mọi thắc mắc của quý khách.

Thứ Năm, 21 tháng 4, 2022

Chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên – Những điều bạn cần biết

Chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên bao gồm những gì là câu hỏi được nhiều chủ doanh nghiệp có ý định thành lập công ty tnhh 1 thành viên quan tâm. Trong bài viết này, luật Bravolaw sẽ liệt kê tất tần tật thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây.

Chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên – 7 loại phí cần phải chi trả

Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp (nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh)

Đây là khoản chi phí đầu tiên mà chủ doanh nghiệp cần phải đóng trực tiếp khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh. (Trong trường hợp người đăng ký đăng ký hồ sơ qua mạng điện tử sẽ được miễn loại phí này.)

Mức chi phí đăng ký kinh doanh mới nhất là 50.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC). Trong trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện hay không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành công, số lệ phí này sẽ không được hoàn trả lại cho người đăng.

 Lệ phí công bố đăng ký thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Sau khi hồ sơ thành lập doanh nghiệp được nộp, chủ doanh nghiệp cần phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Đây cũng được tính là chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên để thực hiện quá trình trên hay còn gọi là chi phí công bố tất cả nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức phí này là 100.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Chi phí khắc con dấu cho công ty tnhh 1 thành viên

Để khắc dấu và sử dụng dấu hợp pháp cần phải tuân thủ những quy định sau:

  • Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép hoạt động mới được làm dấu;
  • Con dấu phải được công bố tại Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trước khi được đưa vào sử dụng (việc này không mất lệ phí nhà nước);
  • Công ty tnhh 1 thành viên mới tại Hà Nội sẽ được UBND hỗ trợ chi phí khắc dấu doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào loại dấu và đơn vị cung cấp, mức chi phí khắc dấu giao động trong khoảng 450.000 đồng – 500.000 đồng trên thị trường hiện nay.

Chi phí mua chữ ký số (hay gọi cách khác Token)

Loại chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên tiếp theo là phí mua Token. Chữ ký này sẽ được sử dụng trong trường hợp cần xác nhận chứng từ trên mạng điện tử.

Chữ ký số được cung cấp tại các đơn vị như Viettel, FPT-CA, NC-CA… hoặc các đại lý phân phối trực tiếp khác trên thị trường. Các chủ doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký mua để được mức giá tốt nhất, hỗ trợ cài đặt, tư vấn cũng như bảo hành,,,

Hiện nay, chữ ký số được bán với giá dao động từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng tùy theo thời hạn sử dụng.

Chi phí mở tài khoản ngân hàng khi thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Trong thời điểm hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều miễn phí chi phí mở tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp cần trả phí khoảng 1.000.000 đồng để duy trì tài khoản ngân hàng.

Sau khi mở tài khoản, công ty tnhh 1 thành viên phải khai báo tài khoản trên Phòng đăng ký giấy phép kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư (miễn phí).

Lệ phí môn bài – chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Theo thông tư 65/2020/TT-BTC, lệ phí môn bài được quy định như sau:

Thời gian công ty tnhh 1 thành viên nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, thời hạn nộp lệ phí cuối cùng là ngày chót của thời gian nộp hồ sơ khai báo lệ phí hay ngày cuối cùng của tháng khi doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh.

Doanh nghiệp vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp nhỏ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu. Trong thời gian này, công ty tnhh 1 thành viên thành lập cơ sở phụ thuộc mới thì các cơ sở này cũng được miễn lệ phí môn bài.

Các doanh nghiệp mới đều phải sử dụng hóa đơn điện tử, đây cũng là một khoản chi phí mà công ty tnhh 1 thành viên phải chi trả. Tùy vào số lượng hóa đơn sử dụng mà chi phí này dao động từ 860.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Hi vọng với những chia sẻ thông tin về chi phí thành lập công ty tnhh 1 thành viên trên sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc cần được chúng tôi giải đáp vui lòng liên hệ theo số 1900 6296 để được hỗ trợ trực tiếp nhé! 

Thứ Tư, 20 tháng 4, 2022

Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo tiêu chuẩn hiện nay!

Công ty TNHH 2 thành viên là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam. Thành lập công ty TNHH gồm nhiều bước, nhiều thủ tục hành chính. Chi tiết quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên mới nhất hiện nay diễn ra như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw.

Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo tiêu chuẩn hiện nay!

Điều kiện hình thành công ty TNHH 2 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên là vấn đề mà các chủ thể cần quan tâm đầu tiên khi có ý định mở loại hình công ty này. Theo quy định của pháp luật thì điều kiện mở loại hình công ty TNHH từ 2 thành viên đó là:

  • Tối thiểu phải có 2 thành viên trở lên góp vốn mở công ty và tối đa là 50 thành viên.
  • Đối tượng không được tham gia góp vốn mở công ty TNHH 2 thành viên gồm: cán bộ, công viên chức nhà nước, cá nhân hoặc tổ chức đang làm việc trong quân đội, người chưa thành niên, người đang bị tra cứu TNHS, người không có hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Tên công ty TNHH 2 thành viên phải được đặt theo 2 thành phần gồm tên loại hình công ty kết hợp với tên riêng. Phần tên công ty không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác.
  • Trụ sở của công ty phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ chi tiết từ số nhà,
  • Vốn điều lệ của công ty phụ thuộc vào năng lực của các thành viên thành lập, riêng vốn pháp định thì pháp luật có quy định riêng cho một số loại ngành nghề đặc thù.

Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo tiêu chuẩn

Quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên được nhà nước quy định trong luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Chi tiết quy trình được diễn ra gồm các bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các loại giấy tờ:

  • Đơn đề nghị mở công ty TNHH 2 thành viên,
  • Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của các cổ đông (chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng)
  • Tên công ty định mở,
  • Địa chỉ nơi công ty sẽ đặt trụ sở.
  • Ngành nghề mà công ty đăng ký kinh doanh,
  • Vốn điều lệ,
  • Chi tiết tỷ lệ góp vốn của từng thành viên cổ đông,
  • Văn bản chứng minh vốn pháp định với những ngành có yêu cầu về vốn pháp định,
  • Đại chỉ nơi cư trú của các thành viên góp vốn
  • Chứng chỉ hành nghề với một số ngành kinh doanh bắt buộc phải có chứng chỉ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ sau khi chuẩn bị xong thì người đại diện hợp pháp của công ty sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh. Trường hợp ủy quyền cho người khác đi nộp thì cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

Bước 3: Nhận kết quả trả về

Phòng đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ, nếu hợp lệ và đầy đủ thì trả giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời gian 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì gửi thông báo sửa, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Tạo con dấu của công ty

Bước tạo con dấu là bước quan trọng trong quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên sau khi nhận được giấy đăng ký kinh doanh. Con dấu của công ty chính là trái tim giúp công ty chính thức đi vào hoạt động.

Bước 5: Tạo chữ ký số

Chữ ký số dùng để kê khai thuế, do đó khi thành lậ công ty xong thì cần phải mua chữ kỹ số tại các công ty cung cấp.

Bước 6: Đóng thuế môn bài, đăng ký hóa đơn điện tử

Chủ sở hữu công ty phải đóng thuế môn bài sau 10 ngày kể từ lúc nhận được giấy phép kinh doanh và phát hành hóa đơn điện tử theo quy định.

Dịch vụ hỗ trợ mở công ty TNHH từ 2 thành viên uy tín

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên gồm nhiều bước và nhiều giấy tờ khác nhau. Vì thế, rất nhiều người gặp khó khăn trong quá trình làm hồ sơ mở công ty.

Sử dụng dịch vụ trọn gói của chúng tôi, khách hàng sẽ được tư vấn hoàn toàn miễn phí, quy trình làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên có chứng chỉ hành nghề với mức phí ưu đãi trên thị trường. Luật Bravolaw tự tin là công ty tư vấn hàng đầu hiện nay.

Tóm lại, quy trình thành lập công ty TNHH 2 thành viên đòi hỏi nhiều thủ tục, giấy tờ. Để không phải sửa hồ sơ nhiều lần thì các chủ thể nên chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định và sử dụng thêm dịch vụ hỗ trợ mở công ty chuyên nghiệp. Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn mở công ty dễ dàng hơn. Hãy liên hệ với chúng tôi thông qua Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn.

Thứ Ba, 19 tháng 4, 2022

Trình bầy những thủ tục thành lập chi nhánh công ty hiện nay

Sau khi hoạt động 1 thời gian bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì việc thực hiện quyết định thành lập chi nhánh công ty để mở rộng kinh doanh tới thị trường mới là điều tất yếu. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ thủ tục thành lập chi nhánh công ty thực hiện như thế nào? Hồ sơ thành lập chi nhánh cần chuẩn bị những gì? Qua bài viết sau của Luật Bravolaw sẽ mang đến những thông tin hữu ích về pháp lý giúp cho các doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục thành lập chi nhánh công ty thành công!

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Thành lập chi nhánh cần phải biết điều gì?

Người đứng tên thành lập chi nhánh là ai?

- Giám đốc công ty, và các chức danh quản lý khác có thể kiêm nhiệm là người đứng đầu chi nhánh, hay bất cứ người nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.

Có cần khắc con dấu mới cho chi nhánh hay không?

- Cái này tùy vào nhu cầu của công ty, có thể khắc mới hoặc không khắc.

Chức năng kinh doanh của chi nhánh là gì?

- Chi nhanh được quyền kinh doanh tất cả các ngành nghề của công ty mẹ, ngoại trừ việc phải tuân thủ thêm theo quy hoạch ngành nghề tại địa phương mà mình dự tính đặt chi nhánh.

Chi nhánh hạch toán thuế về đâu?

- Chi nhánh thì hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ. Hoặc có thể hạch toán độc lập nếu chi nhánh đó đăng ký hạch toán độc lập.

Thủ tục về kê khai thuế, cần đóng bao nhiêu thuế cho chi nhánh?

- Mức đóng thuế môn bài cho chi nhánh là 1,000,000 đ/năm

Chi nhánh có được phát hành hóa đơn đỏ hay không?

- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì không được phát hành và xuất hóa đơn đỏ

- Chi nhánh hạch toán độc lập thì đươc phép đăng ký in hóa đơn và phát hành xuất hóa đơn đỏ.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty

Theo quy định thành lập chi nhánh công ty theo pháp luật hiện hành: Doanh nghiệp có quyền mở rộng chi nhánh công ty trong nước và ngoài nước và được đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty trong nước

  • Có giấy phép kinh doanh được cấp theo quy định của pháp luật
  • Có người đứng đầu chi nhánh. Trừ những đối tượng sau theo khoản 2 điều 18 của Luật Doanh Nghiệp 2020: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong những doanh nghiệp nhà nước; Người chưa thành niên. Hoặc người mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự. Và tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người đang chấp hành hình phạt tù, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Người đang chịu xử lý hành chính tại những cơ sở cai nghiện bắt buộc,….
  • Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp: Không được đăng ký trụ sở Chi nhánh tại Chung cư hoặc Nhà tập thể quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.
  • Có chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh chi nhánh:  Có giấy xác nhận đủ điều kiện đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Đặt tên cho Chi nhánh công ty: Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Đồng thời, phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”. Tên Chi nhánh công ty phải được gắn tại trụ sở chính của Chi nhánh.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài

Thương nhân nước ngoài được cấp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:

  • Đăng ký kinh doanh được công nhận hợp pháp tại nơi doanh nghiệp hoạt động.
  • Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.

Thủ tục thành lập chi nhánh đối với các loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần

  • Giấy thông báo thành lập chi nhánh
  • Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng quản trị
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
  • Bản sao biên bản họp về việc lập chi nhánh của Hội đồng quản trị
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên

  • Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên
  • Quyết định thành lập chi nhánh công ty TNHH MTV của chủ sở hữu công ty
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh.
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Thông báo thành lập chi nhánh 
  • Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh
  • Giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh (hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh)
  • Giầy tờ ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục

Hồ sơ thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân

  • Thông báo lập chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp tư nhân.
  • Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề có chứng chỉ hành nghề thì cần nộp thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Quyết định bằng văn bản của Chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thành lập chi nhánh.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân
  • Tờ khai thông tin người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ

Các bước thành lập chi nhánh như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ thành lập thành lập chi nhánh:

+ 02 bản CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng không quá 03 tháng của người đứng đầu chi nhánh (giám đốc chi nhánh).

Bước  2: Chuẩn bị thông tin thành lập chi nhánh:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, Tên chi nhánh dự định thành lập, tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Chi nhánh" đối với đăng ký thành lập chi nhánh;
  • Địa chỉ dự tính đặt chi nhánh.
  • Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh là: Giao dịch và tiếp thị.

Bước  3: Soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh:

- TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì tự soạn thảo hồ sơ

- TH2: Các bạn nhờ Luật Bravola thực hiện thủ tục thì chúng tôi sẽ thực hiện toàn bộ thủ tục này, thành phần hồ sơ như sau:

  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với thủ tục mở chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với thủ tục mở chi nhánh công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với thủ tục mở chi nhánh công ty hợp danh.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;
  • Quyết định bổ nhiệm của giám đốc đối với người đứng đầu chi nhánh.
  • Thông báo thành lập chi nhánh.

Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả giấy phép đăng ký kinh doanh của chi nhánh

- TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố dự định mở chi nhánh

- TH2: Các bạn nhờ Luật Bravola thực hiện thủ tục thì chúng tôi sẽ thực hiện toàn bộ thủ tục này, thành phần hồ sơ như sau:

Vậy sau khi thành lập chi nhánh bạn cần phải làm gì?

1. Khai báo, nộp thuế môn bài:

- Mọi doanh nghiệp khi mới thành lập công ty đều có nghĩa vụ kê khai và nộp lệ phí môn bài cho cơ quan quản lý thuế.

  • Đối với doanh nghiệp thành lập chi nhánh công ty trong cùng địa phương, cùng tỉnh thì phải nộp thuế môn bài cho chi nhánh.
  • Đối với doanh nghiệp mở chi nhánh công ty khác tỉnh thì phải nộp thuế môn bài cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mình.

2. Thông báo sử dụng hóa đơn cũ hoặc in lại hóa đơn mới cho cơ quan thuế

- Mẫu hóa đơn cho chi nhánh mới thành lập cho thể giống hoặc khác mẫu hóa đơn của trụ sở chính của doanh nghiệp.

- Tuy nhiên doanh nghiệp phải lập và gửi thông báo phát hành hóa đơn, hóa đơn mẫu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và kê khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với sử dụng lại mẫu hóa đơn. 

3. Mở tài khoản thanh toán cho chi nhánh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Thì chi nhánh cần liên hệ với Ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam. Để tiến hành mở tài khoản thanh toán cho mình.

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có tài khoản ngân hàng. Chi nhánh phải thực hiện thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Chứ không phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nữa.

Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty ưu đãi trón gói

Luật Bravolaw là đơn vị thành lập doanh nghiệp uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm tư vấn pháp lý, thuế cho mọi loại hình doanh nghiệp, chúng tôi đảm bảo mang đến cho khách hàng dịch vụ thành lập chi nhánh, mở văn phòng đại diện hoặc trụ sở giao dịch, đăng ký kinh doanh chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về thành lập chi nhanh công ty mở rộng kinh doanh cho các công ty, hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn. Nếu trong quá trình thực hiện cần tư vấn hay giải đáp vui lòng nhấc máy gọi cho chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn thành lập công ty miễn phí và giải đáp thắc mắc.

Thứ Hai, 18 tháng 4, 2022

Chia sẻ trình tự thành lập công ty cổ phần cho năm 2022

Công ty Cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến được các cá nhân, tổ chức xem xét lựa chọn khi đăng ký thành lập công ty. Nhưng vẫn còn rất nhiều câu hỏi đặt ra về tính chất của loại hình này; ưu điểm, nhược điểm ra sao; thủ tục pháp lý như thế nào?, thì thông qua bài viết này, Luật Bravolaw sẽ giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn cũng như tư vấn toàn bộ Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần.

Thành lập Công ty Cổ Phần - Trình tự và thủ tục năm 2022

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Ưu và nhược điểm của Công ty Cổ phần

Ưu điểm:

- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp nên mức độ rủi do của các cổ đông sẽ được chia đều và không quá cao.

- Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.

- Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty để huy động vốn, đồng thời, Công ty Cổ phần không hạn chế số lượng cổ đông tối đa cho nên có khả năng huy động vốn rất cao và từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Từ đó, Công ty Cổ phần thường là loại hình có quy mô lớn, dễ dàng mở rộng lĩnh vực kinh doanh.

- Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần trong công ty được tư do chuyển nhượng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng.

Nhược điểm:

- Công ty Cổ phần không hạn chế số lượng cổ đông tối đa cho nên việc quản lý và điều hành công ty trong nội bộ rất phức tạp, cần có nhiều cấp bậc, ban kiểm soát để công ty được hoạt động đúng theo định hướng đề ra.

- Số lượng cổ đông góp vốn lớn dẫn đến việc tổ chức cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông để quyết định phương án kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giải quyết các vấn đề rủi ro mà công ty gặp phải sẽ diễn ra mất nhiều thời gian hơn, khó đặt được sự đồng thuận hơn.

- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

- Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định khác của pháp luật có liên quan. Cũng như phải công bố trên trang thông tin điện tử của mình thông tin về Điều lệ công ty; Sơ yếu lý lịch, trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty; Báo cáo tài chính hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, do đó, không đảm bảo được việc bảo mật thông tin công ty.

Tham khảo bài viết: Thành lập công ty cổ phần tại hà nội

Điều kiện để thành lập Công ty Cổ phần

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập.

2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần

Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần

Bước 1(<= 3 ngày làm việc)Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp+ Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.+ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2(~ 1-2 ngày làm việc)Khắc con dấu của doanh nghiệpDoanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần phải thông báo mẫu dấu với Sở kế hoạch & đầu tư trước khi sử dụng.
Bước 3(~ 30 ngày làm việc)Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệpDoanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Bước 4(~ 7-14 ngày làm việc)Thủ tục hoàn tất nghĩa vụ về thuế+ Treo biển/bảng hiệu tại trụ sở công ty;+ Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;+ Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan thuế quản lý;+ Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;+ Kê khai và nộp thuế môn bài;+ In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.

Giải pháp thành lập công ty cổ phần nhanh chóng và dễ dàng

Nếu bạn đang muốn thành lập Công ty Cổ phần mà chưa biết phải bắt đầu từ đâu và phải làm như thế nào thì hãy tham khảo dịch vụ Thành lập công ty trọn gói giá rẻ của Bravolaw. Luật Bravolaw là đơn vị có uy tín trong việc tư vấn thành lập công ty, chúng tôi sẽ thay quý khách hoàn tất các thủ tục pháp lý đúng theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

Khách hàng chỉ cần chuẩn bị

Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân gồm: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Luật Bravolaw sẽ giúp bạn

  • Thực hiện các thủ tục còn lại của quá trình thành lập một công ty cổ phần.
  • Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp.
  • Tư vấn về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • Tư vấn các thắc mắc liên quan đến hoạt động kinh doanh của loại hình công ty cổ phần.
  • Tư vấn các thủ tục về pháp luật, thuế, kế toán cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Miễn phí báo cáo thuế 1 tháng đầu tiên khi khách hàng đăng ký mua thiết bị chữ ký số.
  • Miễn phí báo cáo thuế thêm 2 tháng tiếp theo khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ kế toán.

Trên đây là tất tần tật những chia sẻ của Luật Bravolaw về thành lập Công ty Cổ Phần - Trình tự và thủ tục trong năm 2022. Nếu bạn có thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận tư vấn.

Chủ Nhật, 17 tháng 4, 2022

Quy trình thành lập công ty dược được thực hiện như thế nào?

Ngành dược là một ngành nghề cao quý có lịch sử từ lâu đời và đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Đặc biệt, trong tình hình dịch bệnh covid-19 phức tạp như hiện nay, thì nhu cầu sử dụng thuốc và các thiết bị y tế ngày càng trở nên cần thiết. Vậy quy trình thành lập công ty dược hiện nay như thế nào, bao gồm bao nhiêu bước? Sau đây hãy cùng Luật Bravolaw khám phá nhé.

Quy trình thành lập công ty dược cho các đơn vị kinh doanh

Các hình thức kinh doanh của công ty dược

Trước khi có ý định thành lập công ty dược, các bạn cần tìm hiểu để xác định đúng loại hình kinh doanh của mình. Công ty dược có các hình thức kinh doanh như:

  • Sản xuất và buôn bán thuốc
  • Bán lẻ các loại thuốc và vật dụng y tế, vật phẩm vệ sinh, mỹ phẩm
  • Xuất khẩu và nhập khẩu thuốc với đối tác nước ngoài
  • Các dịch vụ chuyên về bảo quản thuốc
  • Sản xuất các loại bao bì trực tiếp với các loại thuốc
  • Bán buôn thiết bị, máy móc và phụ tùng máy về y tế.

Thành lập công ty dược cần đảm bảo điều kiện gì?

Tùy vào các hình thức kinh doanh của công ty dược như đã nêu ở trên mà điều kiện để thành lập công ty dược sẽ khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản doanh nghiệp vẫn phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Người chịu trách nhiệm về dược của công ty dược phải có chứng chỉ hành nghề dược theo đúng quy định.
  • Giấy chứng nhận hợp pháp đủ điều kiện để kinh doanh dược.
  • Đối với các công ty dược cơ sở bán lẻ thì phải có giấy phép hoạt động “Thực hành tốt nhà thuốc”
  • Đối với các công ty dược cơ sở sản xuất thì phải có giấy phép hoạt động “Thực hành tốt sản xuất thuốc”
  • Đối với các công ty sản xuất bao bì trực tiếp với các loại thuốc thì phải có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP bao bì dược phẩm.

Ngoài các loại giấy tờ theo quy định trên, công ty dược cần chuẩn bị một số điều kiện cần thiết để thành lập công ty như: địa điểm kinh doanh, không gian kinh doanh, tủ đựng thuốc, kệ đựng vật dụng y tế, ghế ngồi, các loại máy móc cần thiết…

Quy trình thành lập công ty dược được tiến hành như thế nào?

Quy trình thành lập công ty dược được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty dược, bao gồm:

  • Điều lệ của công ty dược;
  • Giấy đề nghị được đăng ký kinh doanh công ty dược;
  • Danh sách các thành viên đối với công ty dược dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và danh sách cổ đông đối công ty cổ phần.
  • Bản photocopy có công chứng chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) hoặc sổ hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện pháp luật cũng như của các thành viên trong công ty dược đó.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ ở trên, bạn đưa hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh để xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ nhận được giấy phép kinh doanh.
  • Để hoạt động kinh doanh của công ty dược được thuận lợi hơn, bạn cần phải xin thêm giấy phép con từ Bộ Y tế.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký của doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty dược phải thông báo công khai ở trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký của doanh nghiệp theo đúng trình tự quy định. Lưu ý việc công bố này công ty dược phải tiến hành trả phí.

Bước 4: Khắc con dấu và nộp hồ sơ thông báo về mẫu con dấu của công ty

Trong vòng 01 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty dược sẽ nhận tiến hành khắc con dấu và thực hiện việc thông báo sử dụng con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quy trình thành lập công ty dược uy tín tại Luật Bravolaw

Nếu bạn đang cần tìm đơn vị đăng ký hồ sơ thành lập công ty dược thì Luật Bravolaw là sự lựa chọn đúng đắn nhất. Bởi đơn vị chúng tôi đã đem lại cho rất nhiều quý Khách hàng sự hài lòng tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ tại đây. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và kinh nghiệm nhiều năm, Luật Bravolaw hứa hẹn sẽ là công ty phục vụ quý khách tuyệt vời nhất. 

Trên đây là toàn bộ thông tin có liên quan đến thủ tục và quy trình thành lập công ty dược. Hãy lựa chọn loại hình kinh doanh dược phẩm phù hợp và đúng theo quy định để công việc kinh doanh diễn ra thuận lợi bạn nhé. Cần tư vấn thành lập công ty miễn phí vui lòng liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline 1900 6296 để nhận tư vấn nhé.

Thứ Năm, 14 tháng 4, 2022

Thành lập công ty môi giới bất động sản và những điều bạn cần biết

Thành lập công ty liên quan đến bất động sản bao gồm các lĩnh vực và ngành nghề như: Kinh doanh bất động sản, Môi giới bất động sản, Tư vấn bất động sản, Quản lý bất động sản… Trước khi dự tính thành lập công ty hoạt động kinh doanh môi giới bất động sản các bạn cần biết được các ngành nghề kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật hiện hành, qua đó có thể có hướng đăng ký kinh doanh phù hợp giữa tình hình thực tế của doanh nghiệp và quy định của pháp luật. Cùng với Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết về thành lập công ty môi giới bất động sạn qua bài viết dưới đây.

Thành lập công ty môi giới bất động sản

Quy định pháp lý về thành lập công ty môi giới bất động sản:

1. Luật kinh doanh bất động sản 2014.
2. Luật Doanh nghiệp 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;
3. Quyết định số 337-BKHĐT, về Hệ thống ngành kinh tề của Việt Nam; có hiệu lực ngày 10 tháng 04 năm 2007;
4. Thông tư số: 20-BKHĐT;Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; có hiệu lực ngày 15 tháng 01 năm 2016;
5. Nghị định số: 78-CP; về Đăng ký kinh doanh; có hiệu lực ngày 01 tháng 11 năm 2015;
6. Luật đầu tư 2014; có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2015;

Ngành nghề đăng ký thành lập công ty môi giới bất động sản trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân.

STTTên ngànhMã ngành
1Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất6820

I. Những ngành nghề kinh doanh thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh môi giới bất động sản khi hoạt động theo đúng quy định của pháp luật cần số lượng chứng chỉ như dưới đây:

a) Dịch vụ môi giới bất động sản; số lượng cần 01 chứng chỉ, Cá nhân hay tổ chức khi xin phép hoạt động môi giới bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản(01 chứng chỉ); Chứng chỉ môi giới này có thể là của người quản lý công ty hoặc đi thuê hoặc của người làm việc tại công ty.
b) Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; 1 chứng chỉ; người quản lý sàn phải có chứng chỉ về quản lý sàn giao dịch bất động sản;
c) Dịch vụ đấu giá bất động sản; 1 chứng chỉ, người đại diện trước pháp luật;
d) Dịch vụ quản lý bất động sản. không cần chứng chỉ;
e) Dịch vụ định giá bất động sản; 2 chứng chỉ, Nếu có thêm ngành, nghề Định giá bất động sản, thì phải có 2 chứng chỉ định giá bất động sản;
f) Dịch vụ tư vấn bất động sản; không cần chứng chỉ;
g) Dịch vụ quảng cáo bất động sản; không cần chứng chỉ;

II. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty môi giới bất động sản, kinh doanh bất động sản

1. Đơn đề nghị cấp đăng ký thành lập công ty môi giới kinh doanh bất động sản .
2. Dự thảo Điều lệ thành lập công ty môi giới bất động sản
3. Danh sách thành viên sáng lập nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Danh sách cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần;
4. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (đối với thành lập công ty môi giới bất động sản).
5. Văn bản xác nhận ký quỹ (đối với thành lập công ty bất động sản).
Kèm theo danh sách luôn có những giấy tờ thông tin sau:
* Nếu là cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp: Bản sao CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân còn hiệu lực của các cổ đông tham gia góp vốn thành lập công ty;
* Nếu là tổ chức tham gia góp vốn: Quyết định thành lập công ty của tổ chức, biên bản cử người thay mặt vốn của tổ chức, bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao hộ chiếu của người thay mặt vốn góp;
* Nếu là cá nhân, tổ chức nước ngoài: Cơ quan thuế có thẩm quyền công ty đặt địa chỉ doanh nghiệp
Thời gian thực hiện thủ tục hồ sơ 3-5 ngày làm việc không bao gồm ngày nghỉ,ngày lễ và ngày tết;

III. Cơ quan đăng ký có thẩm quyền giải quyết thủ tục hồ sơ về việc cấp phép thành lập doanh nghiệp và các cơ quan liên quan:

1. Sở kế hoạch và Đầu tư tại cấp tỉnh - Thành phố;
2. Công an tại cấp tỉnh - Thành phố;
3. Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ doanh nghiệp
4. Chi cục thuế
5. Ngân hàng mở tài khoản của công ty;
6. Các cơ quan liên quan nếu có phát sinh;
7. Thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ 5 – 10 ngày làm việc không tính ngày nghỉ,ngày lễ và ngày tết;

IV. Hợp tác giữa khách hàng và Công ty Nam Việt Luật, chúng tôi sẽ làm những thủ tục như sau.

1. Thực hiện hồ sơ theo yêu cầu của pháp luật và của các bạn;
2. Liên hệ với các cơ quan nhà nước giải quyết đề nghị
3. Thay mặt theo dõi tính hợp lệ của hồ sơ, sửa đổi bổ sung khi có yêu cầu của pháp luật;
4. Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại SKH&ĐT; số ĐKKD cũng chính là mã số thuế gọi chung là mã số doanh nghiệp;
5. Thay mặt khắc dấu công ty và xin cấp giấy chứng nhận mẫu dấu tại công an;
6. Thay mặt mở tài khoản tại ngân hàng;
7. Thay mặt đăng công bố thành lập doanh nghiệp 03 số báo trong 01 tháng kể từ ngày được cấp ĐKKD;
8. Thay mặt khách hàng nộp thuế môn bài tại chi cục thuế nơi công ty đặt trụ sở chính;

V. Sự chuẩn bị của khách hàng.

1. Cung cấp các tài liệu theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh;
2. Cam kết hồ sơ, thông tin cung cấp minh bạch;
3. Hợp tác với công ty khi có yêu cầu của cơ quan thẩm quyềnnhà nước

VI. Cam kết của doanh nghiệp đối với khách hàng.

1. Giữ bí mật thông tin cho khách hàng.
2. Thực hiện đúng thời gian theo thủ tục hành chính;
3. Cung cấp các hồ sơ và các dịch vụ tư vấn miễn phí ;
4. Cung cấp văn bản nội bộ của doanh nghiệp;
5. Tư vấn quản lý doanh nghiệp sau khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Luật Bravolaw.

Các bạn không có thời gian hoặc cảm thấy thủ tục hành chính quá khó khăn và mất thời gian và cần tư vấn dịch vụ thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản, thành lập công ty kinh doanh bất động. Đừng ngần ngại, hãy liên lạc ngay với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn thành lập công ty miễn phí tốt nhất.
Xin cảm ơn !

Thứ Tư, 13 tháng 4, 2022

Số vốn tối thiểu để tiến hành thành lập công ty cổ phần

Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu các bạn đã biết chưa? Vốn tối đa để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? Đó là thắc mắc của rất nhiều cá nhân, tổ chức không biết khi bắt đầu thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Bao nhiêu vốn là đủ cho ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần của mình. Trong khi công việc kinh doanh của bạn sắp bắt đầu và có nhiều cơ hội trước mắt mà bạn vẫn còn phân vân rất nhiều về mức vốn thành lập công ty cổ phần thì mời bạn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để có được thông tin thiết yếu nhất.

Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

Thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu bao nhiêu vốn?

- Câu trả lời là còn tuỳ vào công ty cổ phần đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì.
Trường hợp nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. 

Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ công ty là 1 triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

Trường hợp nếu công ty cổ phần đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó. 

Vốn tối đa để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?

- Pháp luật không quy định mức vốn tối đa để thành lập công ty cổ phần, tiềm lực kinh tế của bạn càng mạnh thì bạn có thể bỏ vốn càng nhiều vào kinh doanh.

Vốn thành lập công ty cổ phần bao gồm những loại vốn nào? Có 4 loại vốn sau:

Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần:

Vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Sau đó được công ty đăng ký với sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty. Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường.

Ví dụ: Sau khi tìm hiểu thành lập công ty cổ phần cần những gì, thì bạn cần tính chi phí hoạt động của công ty gồm phí phát sinh, dự định là khoảng 3 tỷ đồng, nguồn vốn mở rộng hoạt động khoảng 1,2 tỷ vì vậy có thể đăng ký vốn điều lệ khoảng 4,2 tỷ đồng.

Vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần:

Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty. Tức là khi doanh nghiệp đăng ký một ngành nghề mà nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định tại link dưới đây thì theo quy định của pháp luật cần có đủ số vốn theo quy định từng ngành nghề kinh doanh bên dưới thì doanh nghiệp mới có đủ điều kiện hoạt động. 

Vốn pháp định cũng là số tiền tối thiểu để công ty được thành lập theo quy định của nhà nước. Tuỳ  vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định tại khoản 3 nghị định 153/2007/NĐ – CP. Vốn pháp định là mức vốn bắt buộc phải có để đăng ký kinh doanh 1 ngành nghề có điều kiện.

Ví dụ: kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có đủ vốn 2 tỷ thì mới đăng ký được. Nếu công ty cổ phần của bạn có 1,5 tỷ thì sẽ không đăng ký được ngành này.
Vì trong đăng ký ngành nghề kinh doanh có 2 dạng: ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện (ngành nghề bình thường). Ngành nghề kinh doanh có điều kiện lại chia làm 2 loại:

  1. Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
  2. Ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.

Muốn đăng ký được ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định thì công ty cổ phần phải đăng ký được số vốn pháp định (vốn tối thiểu để đăng ký 1 ngành nghề có điều kiện quy định tai bảng ngành nghề kinh doanh có điều kiện tùy vào từng ngành).
Ví dụ: 1 số ngành kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định (mức vốn tối thiểu) như sau: dịch vụ bảo vệ, đòi nợ (tối thiều 2 tỷ), kinh doanh Bất động sản (tối thiều 20 tỷ), ..... còn 1 số ngành khác nó quy định trong biểu mục.

Vốn ký quỹ để thành lập công ty cổ phần:

Đây là số vốn mà doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
Ví dụ khi thành lập công ty cổ phần cho kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế inbound là 250 triệu, outbound là 500 triệu. Dịch vụ bảo vệ, đòi nợ thuê là 2 tỷ đồng.

Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty cổ phần:

Đây là phần vốn có tỷ lệ nhất định vào công ty Việt Nam hoặc sử dụng toàn bộ vốn để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Loại vốn này chỉ có những công ty liên quan tới nước ngoài mới cần chú ý tới.
Lưu ý: Số vốn góp ảnh hưởng trực tiếp tới việc nộp thuế môn bài sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty nên các doanh nghiệp cần phải chú ý tuyệt đối vấn đề này.

Quy định vốn thành lập công ty cổ phần:

1. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.

5. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật này.- Khi tìm hiểu về mức vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần thì cũng không có quy định nào chỉ rõ cho các bạn thấy. Chỉ có cách bằng kinh nghiệm thực tiễn mới có thể trả lời được câu hỏi trên.

Trên đây là toàn bộ thông tin để trả lời cho câu hỏi để thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn cũng như  là vốn tối đa để thành lập công ty là bao nhiêu? Trong đó cũng chỉ ra được nhiều điểm như các loại vốn để thành lập công ty cổ phần giúp các bạn có thêm thông tin cần thiết để tiến hành công việc kinh doanh của mình. Nếu như các bạn cần hỗ trợ tư vấn về vốn điều lệ và các vấn đề khác trong công ty cổ phần. Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được hỗ trợ và làm thủ tục liên quan đến công ty cổ phần!

Thứ Ba, 12 tháng 4, 2022

Những gì cần quan tâm khi thành lập doanh nghiệp

Đối với cá nhân, tổ chức khi có dự định thành lập doanh nghiệp thì tất nhiên đều muốn và cần tìm hiểu các vấn đề thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì để đảm bảo được việc thành lập suôn sẻ và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết về thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì? qua bài viết dưới đây.

Thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì?

Tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì?

Hiện nay, những thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp được đơn giản hóa và được tiến hành dễ dàng hơn so với trước đây, tuy nhiên để đảm bảo sự phát triển hiệu quả thì một doanh nghiệp khi thành lập cần quan tâm đến việc thành lập doanh nghiệp và các vấn đề sau:

  • Ngành nghề kinh doanh

Việc xác định ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp là yếu tố hàng đầu mà mỗi cá nhân, tổ chức cần quan tâm. Theo quy định của pháp luật thì một vài ngành nghề còn phải xin thêm các loại giấy phép kinh doanh, cần có những chứng chỉ hành nghề hoặc phải đáp ứng thêm một số điều kiện đặc thù của ngành, phải thực hiện đúng những điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh kể từ khi thành lập doanh nghiệp.

  • Nguồn vốn điều lệ

Thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì? Nguồn vốn điều lệ là một trong những yếu tố bạn cần quan tâm hàng đầu. Chủ thể cần phải xác định rõ loại tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp. Nếu không phải tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng thì những loại tài sản khác cần phải được thẩm định. Đặc biệt phải trao đổi rõ ràng về phương thức định giá, giá trị của phần góp vốn đã được thẩm định để tránh tình trạng không đồng tình của các thành viên sau thành lập doanh nghiệp.

  • Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp là thương hiệu của doanh nghiệp và việc đặt tên cho thành lập doanh nghiệp cần phải đáp ứng theo quy định của pháp luật. Tất nhiên tên doanh nghiệp sẽ được nhắc đến trong mẫu đơn thành lập doanh nghiệp.

  • Loại hình doanh nghiệp và thành viên

Mỗi loại hình doanh nghiệp và cơ cấu quản lý sẽ có những đặc trưng riêng, mang những thuận lợi và khó khăn khác nhau. Chủ thể cần căn cứ vào ngành nghề kinh doanh, số vốn góp, số lượng thành viên góp vốn để chọn ra loại hình thành lập doanh nghiệp phù hợp nhất..

  • Địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là yếu tố cuối cùng để trả lời cho thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì. Đây là yếu tố mà tổ chức, cá nhân cần quan tâm và hải kiểm tra xem địa điểm kinh doanh có được cơ quan cấp phép địa phương chấp thuận hay không.

Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì?

Một yếu tố ảnh hưởng đến thành lập doanh nghiệp đó là chi phí. Vậy chi phí thành lập công ty bao gồm những gì? Chi phí này là khoản chi phí chủ doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhà nước và chi phí dịch vụ. Trong đó, chi phí Nhà nước là những khoản phí cho những thủ tục cần phải hoàn thành liên quan tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như phí nộp sở , phí con dấu… Phí dịch vụ là phí thuê những dịch vụ thành lập doanh nghiệp để có thể hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Xem thêm bài viết: Tư vấn thành lập công ty miễn phí

Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Có thể kể ra cụ thể như sau:

  • Phí  và nộp hồ sơ
  • Phí lấy giấy phép
  • Phí khắc dấu tròn và đăng ký chứng nhận con dấu
  • Phí đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp
  • Lệ phí công chứng làm thủ tục đăng ký thuế ban đầu
  • Phí kê khai thuế ban đầu
  • Phí soạn hồ sơ chứng nhận góp vốn và sổ đăng ký cổ đông

Chi phí thành lập doanh nghiệp hạch toán vào đâu?

Chi phí thành lập doanh nghiệp hạch toán vào đâu? Là thắc mắc của khá nhiều cá nhân, tổ chức khi mới thành lập doanh nghiệp. Theo thông tư số 123/2012/TT-BTC và danh mục 31 khoản tại khoản 2, điều 9 của thông từ này, các chi phí khi thành lập doanh nghiệp được hoạch toán và phân bổ dần vào chi phí sau thành lập doanh nghiệp. Đặc biệt các khoản chi này đảm bảo phải được sự nhất trí của các sáng lập viên.

Các khoản chi phí thành lập doanh nghiệp phải có chứng từ và được hạch toán, biên bản đồng thuận của mọi sáng lập viên với đầy đủ các chữ ký thì mới được tính vào mục chi phí trước thành lập doanh nghiệp.

Trên đây Luật Bravolaw đã trả lời rõ câu hỏi liên quan đến thành lập doanh nghiệp cần quan tâm gì? Chi phí thành lập doanh nghiệp hạch toán vào đâu? Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Mọi thắc mắc liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp hay sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói hãy liên lạc với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 – chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn một cách tận tình nhất.

Thứ Hai, 11 tháng 4, 2022

Chia sẻ điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty du lịch hiện nay

Hiện tại đang có rất nhiều cá nhân, nhóm cá nhân muốn kinh doanh, thành lập doanh nghiệp nhưng không biết điều kiện cấp giấy phép kinh doanh thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì ? Có yêu cầu nào cần đáp ứng? Sau đây Luật Bravolaw xin chia sẻ một số thông tin và hy vọng sẽ được các bạn khi thành lập một doanh nghiệp mới.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty du lịch

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 01 cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình ở hoạt động của doanh nghiệp. Sau thời gian cân nhắc, bạn quyết định chọn cho mình loại hình doanh nghiệp tư nhân. Bạn hiện chưa hiểu rõ điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào?

Doanh nghiệp chỉ được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp tư nhân, điều kiện cấp giấy phép kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không được nằm trong lĩnh vực cấm kinh doanh;
  • Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
  • Có trụ sở chính đúng quy định của pháp luật;
  • Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
  • Chủ doanh nghiệp tuyệt đối không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác hay chủ hộ kinh doanh hay  làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Chỉ khi đáp ứng được tất cả các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân thì chủ đầu tư mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

Điều kiện thành lập công ty du lịch

Công ty du lịch được chia là 2 loại hình: công ty du lịch trong nước và công ty du lịch quốc tế. Điều kiện thành lập công ty du lịch của 2 loại hình trên là không giống nhau:

Điều kiện thành lập công ty du lịch trong nước:

- Đảm bảo đăng ký thành lập công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Có phương án kinh doanh du lịch;
- Ký quỹ 50 triệu đồng;

Điều kiện thành lập công ty du lịch quốc tế:

- Phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Ký quỹ 250 triệu đồng;
- Sở hữu ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên;

Một trong những điều kiện cấp giấy phép kinh doanh không thể thiếu khi thành lập công ty du lịch đó là chỉ những người được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới được phép hành nghề với hành khách du lịch nước ngoài. Hướng dẫn viên du lịch chỉ được hành nghề khi đang làm việc ở một công ty du lịch. Để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thì cần đáp ứng được các điều kiện sau:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện;

- Có bằng cử nhân trở lên, sở hữu chứng chỉ bồi dưỡng về hướng dẫn viên du lịch;

- Có bằng cử nhân ngoại ngữ hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ du lịch.Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw về điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty du lịch. Hãy liên hệ ngay với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 chúng tôi để được tư vấn sử dụng dịch vụ thành lập công ty tốt nhất nhé!

Thứ Năm, 7 tháng 4, 2022

Tổng hợp khó khăn khi thành lập doanh nghiệp mới

Thành lập doanh nghiệp thật sự không phải chuyện đơn giản, không chỉ gặp khó khăn về thủ tục giấy tờ mà các doanh nghiệp còn phải đối mặt với nhiều vấn đề về tư duy, quản lý….Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu các khó khăn mà bất cứ doanh nghiệp mới nào cũng gặp phải.

Các khó khăn khi thành lập doanh nghiệp mới

Thứ nhất: Vấn đề về ý tưởng và lập kế hoạch kinh doanh

Chắc chắn 100% mọi người trước khi quyết định thành lập công ty mới cần phải lên các ý tưởng kinh doanh. Đây là ý tưởng khởi đầu cho tất cả, một ý tưởng tốt sẽ giúp bạn nhanh chóng thành công và ngược lại bạn sẽ thất bại nếu xây dựng trên ý tưởng tồi. Nhưng thực tế, không ít người thất bại dù ý tưởng rất tuyệt vời và cũng không ít người thành công dựa trên ý tưởng đã quá cũ. Tất cả đều được quyết định bởi việc lập kế hoạch kinh doanh và thực hiện ý tưởng. Đây là một việc làm rất quan trọng và cần thiết, nếu bạn lập kế hoạch trước khi thành lập doanh nghiệp càng chi tiết bao nhiêu thì tỉ lệ thất bại càng giảm đi bấy nhiêu.

Thứ hai: Vấn đề về nguồn vốn và cơ sở vật chất khi thành lập doanh nghiệp

Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế không ổn định nhất là khi giá trị bất động sản đang không ngừng thay đổi, mang đến một thử thách lớn và cần cân nhắc kỹ cho các cá nhân, tổ chức trước khi thành lập doanh nghiệp mới. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, có nguồn vốn không lớn, để tìm kiếm một địa điểm kinh doanh hợp lý và lâu dài là không hề đơn giản nhưng đối với các doanh nghiệp lớn thì lại là chuyện hoàn toàn khác. Mặt khác, các doanh nghiệp nhỏ thường rất khó khăn trong vấn đề xin hỗ trợ, cấp vốn. Chính vì vậy, nếu bạn có ý định thành lập doanh nghiệp vừa và nhỏ hãy để ý đến nguồn vốn và cơ sở vật chất.

Thứ ba: vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực khi doanh nghiệp được thành lập

Sau khi thành lập công ty xong, các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư sẽ phải tìm những nhân viên cho mình. Việc này rất quan trọng bởi nếu nhân viên giỏi thì khả năng thực hiện kế hoạch kinh doanh của bạn tốt hơn. Ngược lại, nhân viên kém, bạn vừa tốn thời ,tiền bạc, công sức mà thậm chí có thể hỏng việc. Nhân viên có năng lực tốt cũng đồng nghĩa với mức lương cao và nhân viên năng lực kém sẽ chấp nhận mức lương thấp nhưng doanh nghiệp cần phải đào tạo lại. Chính vì vậy, bạn cần xác định chính xác các vấn đề có liên quan đến nhân lực cho công ty.

Thứ tư: vấn đề về quản lý khi doanh nghiệp bước vào hoạt động

Những người chủ doanh nghiệp không cần phải là một người có chuyên môn công việc tốt mà điều quan trọng và cần thiết nhất chính là kỹ năng quản lý tốt. Với các kế hoạch đặt ra, thì việc quản lý, triển khai các kế hoạch tốt sẽ là yếu tố quyết định cốt lõi đến việc bạn có thành công hay không. Để nâng cao năng lực và khả năng quản lý, chủ doanh nghiệp có thể tham gia các khóa đào tạo hay đơn giản hơn chính là tích lũy kinh nghiệm trong thời gian quản lý của mình. Hãy coi trọng và bổ sung thật nhiều về kỹ năng quản lý của mình trước khi thành lập doanh nghiệp mới.

Bài viết trên đây Luật Bravolaw hy vọng sẽ cho các cá nhân, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư hay các tổ chức có cái nhìn chính xác và đúng đắn hơn về khó khăn khi thành lập doanh nghiệp. Khó khăn không chỉ đến từ những thủ tục, giấy tờ của pháp luật mà nó còn được xuất phát trong tư duy, cách tổ chức của chính bạn. Cần tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 1900 6296 để nhận tư vấn thành lập công ty miễn phí nhé.

Thứ Tư, 6 tháng 4, 2022

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mang lại những lợi ích gì

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu sâu hơn để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì bài viết này Luật Bravolaw sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về những lợi ích bạn sẽ có khi chọn lựa loại hình doanh nghiệp này.

Những lợi ích mà công ty TNHH 2 thành viên trở lên mang lại

Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm của công ty TNHH 2 thành viên

Như bạn đã biết, theo Điểm 1 điều 47 chương III trong Luật Doanh nghiệp quy định: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

  1. Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
  2. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;
  3. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

Vậy, khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên chúng ta sẽ được những lợi ích gì ?

Lợi ích chung mà các hình thức công ty TNHH mang lại cho bạn:

  • Sẽ được nhà nước đồng ý cấp phép hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật va được pháp luật bảo vệ (theo các điều khoảng quy đinh trong Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư). Chính vì thế mà việc kinh doanh của bạn là hoàn toàn hợp pháp.
  • Doanh nghiệp của bạn sẽ có tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp sẽ được cấp con dấu riêng để thực hiện trong giao dịch, ký kết hợp đồng nhằm đảm bảo, tạo uy tín cho doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động hơn 6 tháng sẽ được hỗ trợ vay vốn ngân hàng.
  • Doanh nghiệp sẽ được sử dụng hóa đơn tài chính cũng như thực hiện các kết hoạch quảng bá thương hiệu và hình ảnh của doanh nghiệp rộng rãi để mọi người biết đến doanh nghiệp của bạn nhiều hơn và tất nhiên là việc quảng bá đó phải nằm trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam cho phép.
  • Với công ty TNHH bạn sẽ dễ dàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau (tuy nhiên, không thể huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu).
  • Bạn có thể đặt tên theo quy định của luật hiện hành với việc không trùng tên gọi với doanh nghiệp khác hay mất thuần phong mỹ tục theo văn hóa của Việt Nam và đồng thời bạn sẽ Nhà nước được bảo vệ tên gọi đó.

Lợi ích chỉ có loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên mang lại cho bạn:

  • Đối với thuế cá nhân của bạn khi bạn hoạt động kinh doanh với hình thức công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ phải đóng thuế ít hơn một thương nhân duy nhất.
  • Doanh nghiệp và các thành viên của doanh nghiệp là thực thể riêng biệt với nhau từ tài khoản ngân hàng, quyền sở hữu tài sản hay các hoạt động kinh doanh khác và cả lợi ích của các thành viên trong doanh nghiệp cũng riêng biệt.
  • Đối với doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên thì các thành viên sẽ phải chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với công ty của mình. Có nghĩa là các thành viên chịu trách nhiệm và các khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình khi thành lập doanh nghiệp.
  • Với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì việc đảm bảo kinh phí kinh doanh sẽ dễ dàng hơn.
  • Thông thường trong mắt những doanh nghiệp lớn, đặc biệt là đối tác nước ngoài sẽ đánh giá cao tính chuyên nghiệp của công ty TNHH 2 thành viên trở lên hơn.
  • Số lượng thành viên là tổ chức, cá nhân hạn chế dưới 50 là một trong những lợi ích mà công ty TNHH mang lại cho bạn. Đây được xem là số lượng thành viên vừa không quá lớn và những thành viên thường là người quen của nhau nên dễ dàng trong việc quản lý cũng như có độ tin tưởng nhau tương đối.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có chế độ chuyển nhượng chặt chẽ, điều đó giúp cho nhà đầu tư có thể kiểm soát được việc thay đổi thành viên cũng như có thể hạn chế người lạ thâm nhập vào công ty.

Hiện nay, công ty TNHH 2 thành viên trở lên được rất nhiều doanh nhân thành lập để hoạt động kinh doanh, chính vì thế tại Luật Bravolaw đang có rất nhiều dịch vụ liên quan đến việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, từ khâu tư vấn đển thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, tư vấn mọi hoạt động thủ tục đăng ký con dấu,…. Nếu cần tư vấn và giải đáp thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 1900 6296 để nhận giải đáp.