Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2022

Thành lập chi nhánh công ty cổ phần theo pháp luật hiện nay

Chi nhánh được hiểu là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Luật Bravolaw sẽ tư vấn cho các bạn cách thành lập chi nhánh công ty cổ phần. Mời các bạn theo dõi bài viết.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty là gì?

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty trong nước bao gồm:

  • Có giấy phép kinh doanh. Là điều kiện tất yếu để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động cũng như mở thêm chi nhánh
  • Người đứng đầu chi nhánh phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật
  • Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
  • Có chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh chi nhánh yêu cầu chứng chỉ.
  • Có giấy xác nhận đủ điều kiện đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

Điều kiện thành lập chi nhánh đối với công ty nước ngoài như sau:

  • Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp
  • Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp.

Tham khảo dịch vụ của chúng tôi: Dịch vụ thành lập chi nhanh công ty

Địa điểm nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty là đâu?

Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.

Khi muốn thành lập công ty thì doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần gồm những giấy tờ gì?

Theo Khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, Khoản 1 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần gồm những giấy tờ sau:

Thứ nhất, Thông báo lập chi nhánh;

Thứ hai, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị;

Thứ ba, bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;

Thứ tư, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Xem thêm bài viết liên quan: Tư vấn thành lập chi nhánh công ty theo quy định mới

Trên đây là các nội dung tư vấn về các vấn đề liên quan đến cách thành lập chi nhánh công ty cổ phần. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn từ luật sư của chúng tôi.

Thứ Tư, 27 tháng 7, 2022

Tìm hiểu chi tiết cách thức đăng ký doanh nghiệp du lịch

Doanh nghiệp du lịch là công ty hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc quốc tế. Để thành lập doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành theo quy định của Luật Du lịch. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết về cách thức đăng ký doanh nghiệp du lịch theo quy định của pháp luật qua bài viết dưới đây.

Cách thức đăng ký doanh nghiệp du lịch

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT về đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định pháp luật tại Sở Kế hoạch và đầu tư (xem thêm tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP).

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý, trả kết quả

Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật thì hồ sơ được xem là hợp lệ. Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí và thời gian thì tổ chức, cá nhân có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp online thông qua Cổng thông tin về Đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Sau khi hồ sơ online hoàn tất chỉ cần bộ hồ sơ giấy kèm thông báo nhận kết quả và giấy biên nhận để lấy Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành

Kinh doanh lữ hành gồm hai hình thức là Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế. Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ lữ hành là phải tiến hành ký quỹ tại ngân hàng (Điều 31 Luật Du lịch). Mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa là 100.000.000đ. Mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế chia thành các mức khác nhau tùy thuộc vào đối tượng khách du lịch theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc quốc tế theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Luật Du lịch.

Bước 2: Nộp hồ sơ: doanh nghiệp tiến hành nộp 1 bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa thể thao và du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đối với kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sẽ phải nộp hồ sơ đến Tổng cục du lịch

Bước 3: Xử lý, trả kết quả: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa thể thao và du lịch hoặc Tổng cục du lịch thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Trên đây là nội dung chính chúng tôi muốn chia sẻ với bạn, để được hỗ trợ dịch vụ tư vấn pháp lý, Quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Luật Bravolaw theo số Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp thắc mắc từ luật sư của chúng tôi.

Thứ Ba, 26 tháng 7, 2022

Chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần - Các bước và thủ tục chi tiết

Suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, sự thay đổi, biến chuyển là điều không thể tránh khỏi. Một trong những sự thay đổi quan trọng của doanh nghiệp chính là loại hình doanh nghiệp, xuất phát từ nhiều nguyên nhân như định hướng kinh doanh thay đổi, điều chỉnh về vốn, lãnh đạo… Để biết thêm chi tiết vui lòng tìm hiểu bài viết các bước chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần của Luật Bravolaw qua bài viết dưới đây nhé.

Các bước chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Các phương thức chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Theo Luật doanh nghiệp hiện hành, các phương thức chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần được công nhận là:

– Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp này có thể hiểu là không có sự thay đổi về vốn hoặc chủ sở hữu mà chỉ thực hiện thay đổi duy nhất một yếu tố là loại hình công ty.

– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn. Trường hợp này ngoài thay đổi loại hình công ty còn có sự thay đổi về chủ sở hữu; đó là những tổ chức, cá nhân góp thêm vốn và tăng vốn điều lệ.

– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp này tuy không có sự thay đổi vốn điều lệ nhưng có sự thay đổi về chủ sở hữu do có sự chuyển nhượng vốn.

– Kết hợp các phương thức trên.

Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH sang công ty cổ phần

Chuẩn bị hồ sơ

– Hồ sơ để chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký DN;

– Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020;

– Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

– Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014;

– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

Trình tự chuyển đổi loại hình

Những bước cơ bản của thủ tục chuyển đổi:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh;

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp; giao giấy biên nhận cho doanh nghiệp;

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi: Dịch vụ tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký DN cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký DN;

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Việc tuân thủ quy định pháp luật về trình tự, thủ tục đương nhiên là mối quan tâm hàng đầu trong việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi tiến hành chuyển đổi, doanh nghiệp cũng cần lưu ý rằng công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất của chúng tôi về các bước chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Để có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thuận lợi nhất, Quý khách hàng hãy liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được giải đáp và tư vấn.

Thứ Hai, 25 tháng 7, 2022

Tư vân Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể sử dụng nhiều con dấu không?

Con dấu là một trong những yếu tố đóng vai trò không thể thiếu trong doanh nghiệp và đặc biệt là trong những công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Đây được xem như một trong những cách thức thể hiện sự công nhận của chính doanh nghiệp trước những vấn đề quan trọng. Nhưng một vấn đề mà nhiều chủ doanh nghiệp vẫn thắc mắc là nếu giữ vai trò quan trọng như thế thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có được quyền sở hữu cùng lúc nhiều con dấu hay không? Cũng Luật Bravolaw tìm hiểu công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể sử dụng nhiều con dấu không? qua bài viết dưới đây.

Thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?

Điều 47 Luật doanh nghiệp 2014 định nghĩa công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó:

– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50

– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này

– Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không được quyền phát hành cổ phần.

Quy định về con dấu đối với Công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện hành mà cụ thể là Điều 44 Luật này và khoản 1 Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Nghị định hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Đồng thời con dấu của chi nhánh hay văn phòng đại diện cũng sẽ do chính công ty quyết định cả về hình thức, nội dung hay số lượng. Vì vậy mà mỗi công ty hoàn toàn có quyền có nhiều con dấu và những con dấu này có thể là khác nhau. Tuy nhiên nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

– Tên doanh nghiệp

– Mã số doanh nghiệp.

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

Như vậy trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có quyền sở hữu cùng lúc nhiều con dấu để phục vụ cho quá trình hoạt động của mình. Tuy nhiên phải đảm bảo được con dấu đó đáp ứng được những điều kiện cơ bản theo quy định để có thể được xem là hợp lệ.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Bravolaw về vấn đề con dấu trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Nếu còn thắc mắc, bạn có thể liên hệ theo số Hotline: 1900 6296 để được giải đáp.

Chủ Nhật, 24 tháng 7, 2022

Thành lập hộ kinh doanh - Quy định theo quy định hiện hành

Hộ kinh doanh (hay còn gọi là Hộ kinh doanh cá thể) là một hình thức kinh doanh với quy mô nhỏ, thường là trong gia đình, dưới 10 lao động. “Hộ kinh doanh” không có con dấu tròn, nhằm phân biệt với “công ty”. Bài viết hôm nay sẽ Luật Bravolaw nói về những quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định hiện hành. Mời các bạn theo dõi bài viết.

Hộ kinh doanh được hiểu như thế nào?

Theo quy định pháp luật thì hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Những trường hợp nào không phải đăng ký hộ kinh doanh?

Theo Khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, những ngành, nghề có thu nhập thấp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh áp dụng trên phạm vi địa phương

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi: Dịch vụ giải thể công ty nhanh

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh quy định ra sao?

Cá nhân, hộ gia đình được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc (Khoản 2 Điều 67 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Lưu ý: Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.

Trên đây là các nội dung quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định hiện hành. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp.

Thứ Năm, 21 tháng 7, 2022

Tư vấn thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 Hiện nay, các cá nhân, tổ chức lựa chọn hình thức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngày càng tăng. Để tránh tình trạng tốn thời gian, công sức phải bỏ ra, quý khách nên tìm hiểu trước các hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên (TNHH 2 TV) trở lên là doanh nghiệp có ít nhất là 02 thành viên góp vốn và tối đa lên đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp.

Công ty TNHH 2 TV trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp.

Ngoài ra, tổ chức là thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 TV trở lên bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 TV trở lên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo luật hiện hành

Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên theo luật hiện hành được quy định theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập TNHH 2 TV trở lên

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ thành lập TNHH 2 TV trở lên

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: có đủ giấy tờ theo quy định; tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

Bước 3: Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập TNHH 2 TV trở lên

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi: Dịch vụ thành lập công ty

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký thành lập TNHH 2 TV trở lên

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ngoài ra, doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.

Lưu ý: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw muốn chia sẻ đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ theo số Hotline: 1900 6296 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Thứ Tư, 20 tháng 7, 2022

Tham khảo những ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên so với doanh nghiệp tư nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và doanh nghiệp tư nhân là hai loại hình doanh nghiệp có cùng điểm chung là đều có duy nhất một chủ sở hữu. Tuy nhiên công ty TNHH 1 thành viên lại được ưu tiên lựa chọn hơn vì mang nhiều ưu điểm nổi trội so với doanh nghiệp tư nhân, tại sao lại thế?. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên so với doanh nghiệp tư nhân qua bài viết dưới đây nhé!

Đặc điểm của công ty TNHH MTV

Điều 73 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH MTV

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trongphạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Về doanh nghiệp tư nhân thì được định nghĩa tại Điều 183 Luật này là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Ưu điểm của công ty TNHH MTV so với doanh nghiệp tư nhân

Dựa vào những quy định này có thể thấy một trong những ưu điểm nổi bật nhất của loại hình công ty TNHH 1 thành viên so với doanh nghiệp tư nhân chính là công ty TNHH 1 thành viên cho dù thuộc sở hữu của một pháp nhân hay một cá nhân thì cũng đều có tư cách pháp nhân. Thời điểm được xác lập tư cách này là lúc công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại khi một cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân thì doanh nghiệp này không có tư cách pháp nhân. Nhưng nếu thành lập công ty TNHH thì doanh nghiệp này lại được thừa nhận là pháp nhân độc lập và tách bạch hoàn toàn với chủ sở hữu công ty.

Về trách nhiệm của chủ sở hữu công ty đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty TNHH 1 thành viên là hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Theo đó chủ nợ không thể yêu cầu chủ sở hữu thanh toán các khoản nợ của công ty. Nếu chủ sở hữu đã hoàn thiện đủ mức vốn điều lệ đã đăng ký thì chủ sở hữu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Còn đối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản bằng toàn bộ tài sản của mình trong đó bao gồm cả tài sản mà chủ sở hữu không đưa vào kinh doanh.

Xem thêm dịch vụ của chúng tôi: Dịch vụ thành lập công ty tnhh

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết chi tiết hơn về từng loại hình doanh nghiệp trên, bạn có thể liên hệ với Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được tư vấn cụ thể.

Thứ Ba, 19 tháng 7, 2022

Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên và những điều cần biết

Trong trường hợp và điều kiện nào thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên bị giải thể doanh nghiệp? Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo pháp luật được quy định như thế nào? Để biết câu trả lời, xin mời quý khách cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé.

Các trường hợp và điều kiện công ty TNHH 2 thành viên trở lên bị giải thể doanh nghiệp

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nằm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 207 của Luật Doanh nghiệp 2020 sau đây sẽ bị giải thể, cụ thể:

  • Trường hợp 1: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên đã kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Trường hợp 2: Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Trường hợp 3: Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Trường hợp 4: Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong trường hợp 4 khi công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác) cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo quy định

Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên  trở lên trong trường hợp 1, 2, 3 đã nêu ở trên được thực hiện như sau:

Bước 1: Thông báo việc giải thể doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đặt trụ sở chính

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể quy định tại khoản 1 Điều 208 Luật Doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên trở lên gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và thông báo tình trạng công ty TNHH 2 thành viên trở lên đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên cho Cơ quan thuế. công ty TNHH 2 thành viên trở lên thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuếtheo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sau khi thanh toán hết các khoản nợ

Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 2 thành viên trở lên đặt trụ sở chính.

Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Thông báo về việc giải thể của công ty TNHH 2 thành viên

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của công ty TNHH 2 thành viên trở lên đến Phòng đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và ý kiến phản đối bằng văn bản của bên có liên quan, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên (thao khảo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020).

Xem thêm bài viết: Các bước thủ tục giải thể công ty/doanh nghiệp nhanh

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw về thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên trở lên muốn đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Holtine: 1900 6296 dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Thứ Hai, 18 tháng 7, 2022

Công ty Cổ phần mới thành lập và những lưu ý bạn cần biết

Công ty cổ phần hiện tại là loại hình doanh nghiệp được các nhà đầu tư chọn lựa rất nhiều. Với bối cảnh hợp tác kinh tế mở rộng, phương thức kinh doanh của công ty cổ phần khá phù hợp với xu hướng kinh tế của thị trường cũng như của các nhà đầu tư. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu một số lưu ý đối với công ty cổ phần mới thành lập ở bài viết dưới đây nhé.

Chuẩn bị thành lập công ty cổ phần

Khi có ý định thành lập công ty cổ phần, bạn cần lưu ý một số vấn đề liên quan đến pháp lý doanh nghiệp như sau:

Thứ nhất, xác định ngành nghề kinh doanh cụ thể của công ty cổ phần. Hiện tại, ngoài những ngành nghề phổ thông chưa yêu cầu nhiều, thì còn các loại ngành nghề đặc biệt khác như: Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Các ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, Các ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Tùy vào từng loại ngành nghề, bạn sẽ có thể xác định được các điều kiện cụ thể cho hoạt động kinh doanh của mình

Thứ hai, xác định nguồn vốn điều lệ của công ty. Đối với công ty cổ phần, phần vốn được góp lại từ nhiều thành viên xa lạ, vì vậy các thành viên cần trao đổi để thống nhất phương thức và tổ chức định giá trước khi thành lập công ty và có thể đưa vào trong hợp đồng hoặc thỏa thuận thành lập công ty. Việc này nhằm tránh được mâu thuẫn khi có tranh chấp xảy ra.

Thứ ba, lập hợp đồng/thỏa thuận văn bản giữa các cổ đông sáng lập. Hợp đồng hoặc thỏa thuận này sẽ bao gồm những quyền và nghĩa vụ của từng bên trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty cho đến khi bắt đầu tiến hành đăng ký kinh doanh và ở giai đoạn công ty mới thành lập, xử lý các trường hợp công ty không thể thành lập được.

Xem thêm dihcj vụ của chúng tôi: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Các lưu ý cho công ty cổ phần mới thành lập

Khi đã đăng ký thành công, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho bạn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, bạn vẫn phải làm tiếp các thủ tục sau để hoàn chỉnh nội dung pháp lý cho doanh nghiệp mới của mình.

  • Công bố nội dung đăng ký kinh doanh: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp phải thông báo công khai nội dung đăng ký kinh doanh (Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài) trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
  • Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu và Đăng ký mã số thuế: Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải liên hệ Cục thuế cấp tỉnh xin mẫu hồ sơ đăng ký mã số thuế, làm hồ sơ và nộp tại Cục thuế.
  • Thông báo thời gian mở cửa và Thực hiện góp vốn theo cam kết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh. Các cổ đông sáng lập có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trên đây là một số lưu ý để bạn có thể hoàn thiện tốt nhất khâu pháp lý cho công ty cổ phần của mình trong bước đầu thành lập. Nếu có nhu cầu cần hỗ trợ cụ thể và chi tiết hơn trong từng trường hợp bạn có thể trực tiếp liên hệ chung với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2022

Thành lập địa điểm kinh doanh trong công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp

Doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần nói riêng, sau một thời gian hoạt động phát triển sẽ có xu hướng mở rộng thêm quy mô kinh doanh. Ngoài việc có trụ sở chính ban đầu thì các công ty cổ phần này sẽ có xu hướng thành lập thêm các địa điểm kinh doanh khác ở những phạm vi khác nhau. Hôm nay Luật Bravolaw sẽ tư vấn cho bạn về thành lập địa điểm kinh doanh trong công ty cổ phần qua bào viết dưới đây nhé.

Thành lập địa điểm kinh doanh trong công ty cổ phần

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

Khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 định nghĩa địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Đối với công ty cổ phần nếu muốn thành lập địa điểm kinh doanh cần thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.

Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần

Địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Công ty cổ phần chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

– Mã số doanh nghiệp

– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở)

– Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh

– Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh

– Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Khi nhận được hồ sơ hợp lệ của công ty, Phòng Đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số địa điểm kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Để biết chính xác thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh đối với loại hình doanh nghiệp này, bạn có thể liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và hướng dẫn.

Thứ Năm, 14 tháng 7, 2022

Tổng hợp các lưu ý khi thành lập công ty năm 2022

Luật Bravolaw nhận được rất nhiều câu hỏi về những lưu ý khi thành lập công ty năm 2022? khi mà luật doanh nghiệp 2020 đã có hiệu lực. Hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn qua bài viết dưới đây nhé.

Những lưu ý khi thành lập công ty năm 2022

THÀNH LẬP CÔNG TY - DOANH NGHIỆP NĂM 2022 CẦN LƯU Ý NHỮNG ĐIỀU GÌ ?

1. Điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp

  • Người đại diện pháp luật và chủ sở hữu: Đủ 18 tuổi trở lên, có CMND hoặc CCCD còn thời hạn và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty. 
  • Địa chỉ công ty: có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Chung cư không được sử dụng để làm địa chỉ công ty.
  • Tên công ty: đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với Tên của các công ty đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Loại hình doanh nghiệp: Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần. Những yếu tố chính mà chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác. 
  • Ngành nghề kinh doanh: Xác định ngành nghề kinh doanh và các điều kiện hoạt động đúng theo pháp luật Việt Nam quy định, không được đăng ký các ngành bị cấm.
  • Vốn điều lệ: Xác định vốn điều lệ để đăng ký kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp phép hoạt động) và được ghi vào Điều lệ công ty.

2. Mức đóng lệ phí môn bài năm 2022

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức).

Mức đóng cụ thể như sau:

+ Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức nộp thuế môn bài là 03 triệu đồng/năm.
+ Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống thì mức nộp thuế môn bài là 02 triệu đồng/năm.
+ Các địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thì mức nộp là 01 triệu đồng/năm.

Lưu ý: Doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn môn bài năm đầu tiên. Thời hạn chậm nhất để nộp thuế môn bài cho năm tiếp theo sẽ là ngày 30/01.

3. Đăng ký tính thuế GTGT

Trước đây, cơ sở kinh doanh mới thành lập và cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng phải gửi Mẫu 06/GTGT đến cơ quan thuế để đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp không gửi Mẫu 06/GTGT đến cơ quan thuế thì kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Nhưng kể từ ngày 5/11/2017, doanh nghiệp không phải nộp Mẫu 06/GTGT để đăng ký và chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT nữa theo Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

4. Con dấu công ty

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020, những doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/01/2021 trở đi không cần phải công bố mẫu dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

QUY TRÌNH - THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP 2022

Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo điều kiện trên.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty.

  • Bước 1: Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy định tại Nghị định 01/2021 Về Đăng ký doanh nghiệp. Bao gồm: Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân, Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Lưu ý: Không nhất thiết người đại diện pháp luật của công ty phải đi nộp hồ sơ. Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 12 - Nghị định 01/2021 Về Đăng ký doanh nghiệp).

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giai đoạn 3: Làm con dấu pháp nhân.

Giai đoạn 4: Hoàn thành các thủ tục sau khi thành lập công ty.

Sau khi có giấy phép Đăng ký kinh doanh thì Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:

  • Bước 1: Đăng bố cáo thành lập
  • Bước 2: Treo bảng hiệu công ty tại địa chỉ trụ sở đã đăng ký
  • Bước 3: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý trong thời hạn quy định.
  • Bước 4: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, "Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế".
  • Bước 5: Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp lệ phí môn bài ( Mẫu số 01/MBAI theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP). 
  • Bước 6: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
  • Bước 7: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.
  • Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Mọi thắc mắc liên quan tới những lưu ý khi thành lập công ty năm 2022 quý vị hãy liên lạc ngay tới Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được các chuyên viên luật, luật sư nhiều năm kinh nghiệm giải đáp.

Thứ Tư, 13 tháng 7, 2022

Tìm Hiểu Tài Sản Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp

Vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu, thành viên công ty hoặc cổ đông công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp. Góp vốn thành lập doanh nghiệp là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của chủ sở hữu, thành viên công ty hoặc cổ đông công ty đã góp hoặc cam kết góp vào công ty. Thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản được pháp luật quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp qua bài viết dưới đây.

Tài Sản Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp

Trình tự, thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản

Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp bằng tài sản được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Định giá tài sản

Việc định giá tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật doanh nghiệp như sau:

  • Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
  • Cách thức thẩm định giá tài sản góp vốn: Việc thẩm định giá tài sản phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
  • Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ góp vốn bằng tài sản

Hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định được chia làm hai loại phụ thuộc vào chủ thể góp vốn:

Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn không kinh doanh:

Theo khoản 13 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn bằng tài sản vào công ty TNHH, công ty Cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn bao gồm:

  • Biên bản chứng nhận góp vốn;
  • Biên bản giao nhận tài sản.

Trường hợp cá nhân, tổ chức góp vốn kinh doanh:

Theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì hồ sơ góp vốn bằng tài sản cố định phải có:

  • Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh;
  • Hợp đồng liên doanh liên kết;
  • Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá tài sản của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật);
  • Hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

Bước 3: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. Vì vậy, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

  • Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
  • Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Xem thêm: Tài sản góp vốn khi tiến hành thành lập công ty

Lưu ý khi thực hiện chuyển quyền sở hữu của tài sản góp vốn:

  • Việc giao nhận tài sản góp vốn phải được thực hiện bằng văn bản, trong biên bản giao nhận tài sản phải có những nội dung sau: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn; Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
  • Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Trên đây là những quy định của pháp luật về Tài Sản Góp Vốn Thành Lập Doanh Nghiệp. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và hỗ trợ.

Thứ Ba, 12 tháng 7, 2022

Tổng Hợp Những So Sánh Công Ty TNHH 2 Thành Viên Và Công Ty Cổ Phần

Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều là những loại hình doanh nghiệp có nhiều thành viên/cổ đông tham gia góp vốn. Vậy những điểm giống và khác nhau giữa hai loại hình doanh nghiệp này là gì? Trong bài viết này, Luật Bravolaw sẽ So Sánh Công Ty TNHH 2 Thành Viên Và Công Ty Cổ Phần cho bạn ở bài viết dưới đây.

So Sánh Công Ty TNHH 2 Thành Viên Và Công Ty Cổ Phần

Khái niệm công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

“1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.”

Khoản 1 Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.”

Như vậy, có thể thấy cả công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều là loại hình doanh nghiệp có nhiều thành viên tham gia góp vốn vào công ty và các thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Vậy giữa hai loại hình doanh nghiệp này có những điểm giống và khác nhau như thế nào?

Những điểm giống nhau giữa công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Đều có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đều chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Đều được phát hành trái phiếu.
  • Thời hạn góp vốn: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thành viên/cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
  • Có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  • Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.

Những điểm khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên

-  Về số lượng thành viên

  • Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Cổ đông công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
  • Công ty TNHH 2 thành viên có tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức.

-  Về cơ cấu tổ chức và quản lý công ty

  • Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác: 

Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát. 

Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.

  • Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.

-  Về cấu trúc vốn và huy động vốn

  • Trong công ty cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được ghi nhận bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách chào bán cổ phần cho các cổ đông hiện hữu trong công ty, chào bán cổ phần riêng lẻ cho cá nhân, tổ chức khác hoặc chào bán cổ phần ra công chúng.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tăng vốn bằng việc huy động thêm vốn góp của các thành viên trong công ty hoặc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác. Việc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác không làm ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp của công ty.

-  Về việc chuyển nhượng phần vốn góp

  • Trong công ty cổ phần: Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật. Việc thay đổi thông tin của cổ đông công ty không cần phải thông báo lên Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Các thành viên có quyền chuyển nhượng vốn thông qua hình thức sau:

Dịch vụ của chúng tôi: Thành lập công ty trọn gói

Mua lại vốn góp: Thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình. Nếu công ty không mua lại phần vốn góp thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không phải là thành viên.

Chuyển nhượng phần vốn góp: Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn góp của mình cho người khác (nếu thành viên trong công ty không mua).

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw So Sánh Công Ty TNHH 2 Thành Viên Và Công Ty Cổ Phần . Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và hỗ trợ.

Thứ Hai, 11 tháng 7, 2022

Công Ty TNHH 1 Thành Viên Và Doanh Nghiệp Tư Nhân - So Sánh Chi Tiết

Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân đều là những loại hình doanh nghiệp có có 1 thành viên làm chủ sở hữu. Tuy nhiên 2 loại hình doanh nghiệp này lại có những điểm khác biệt sẽ được Luật Bravolaw chia sẻ trong bài viết so sánh công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân dưới đây.

So Sánh Công Ty TNHH 1 Thành Viên Và Doanh Nghiệp Tư Nhân

1. Khái niệm công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân

Khoản 1 Điều 74 Luật doanh nghiệp quy định: “1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”

Khoản 1 Điều 188 Luật doanh nghiệp quy định: “1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”

Theo như quy định trên thì có thể thấy điểm khác biệt lớn nhất giữa công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân là việc chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm và các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty trong khi đó chủ doanh nghiệp tư nhân lại phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

2. Những điểm giống nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân

Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân có những điểm tương đồng sau:

  • Đều do 1 chủ sở hữu làm chủ doanh nghiệp
  • Đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
  • Trong trường hợp huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác thì phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác
  • Đều có thể thuê Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc để quản lý doanh nghiệp
  • Đều có mã số thuế và con dấu riêng

3. Những điểm khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân

Bên cạnh những điểm giống nhau thì công ty TNHH 1 thành viên khác biệt so với doanh nghiệp tư nhân ở những điểm sau:

- Chủ sở hữu thành lập

  • Chủ sở hữu thành lập công ty TNHH 1 thành viên có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức (khoản 1 Điều 74 Luật doanh nghiệp)
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là 1 cá nhân (khoản 1 Điều 188 Luật doanh nghiệp)

- Trách nhiệm tài sản

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

- Thực hiện việc góp vốn

  • Công ty TNHh 1 thành viên: Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. 

- Tư cách pháp nhân

  • Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp tư nhân: Không có tư cách pháp nhân

- Cơ cấu tổ chức

  • Công ty TNHH 1 thành viên có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có 1 chủ doanh nghiệp tư nhân, ngoài ra chủ doanh nghiệp tư nhân có thể thuê giám đốc để quản lý công ty.

- Quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu không bị hạn chế về quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp khác
  • Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Trên đây là những So Sánh Công Ty TNHH 1 Thành Viên Và Doanh Nghiệp Tư Nhân mà Luật Bravolaw muốn chia sẻ tới bạn. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và hỗ trợ.

Chủ Nhật, 10 tháng 7, 2022

Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp Theo Pháp Luật Hiện Nay

Nơi đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào trong Luật? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpLuật Bravolaw sẽ giải đáp cho các bạn, dựa theo các căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung tư vấn như sau:

Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp

Quy định về Cơ quan đăng ký kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

  • Cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
  • Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh:

  • Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
  • Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
  • Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
  • Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.
  • Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.
  • Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.
  • Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh cá thể từ A tới Z

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

  • Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.
  • Hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
  • Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế cấp huyện về tình hình đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.
  • Cung cấp thông tin về đăng ký hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
  • Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh theo nội dung trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
  • Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này khi cần thiết.
  • Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.
  • Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Mọi thắc mắc liên quan tới Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quý vị hãy liên hệ ngay tới Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được các chuyên viên luật, luật sư nhiều năm kinh nghiệm giải đáp và hỗ trợ.

Thứ Năm, 7 tháng 7, 2022

Tổng Hợp Những Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Hiện Nay

Khi bạn muốn thành lập doanh nghiệp thì cần nắm được những điều kiện trước khi tiến hành thành lập. Căn cứ pháp lý theo Luật Doanh nghiệp 2020. Quy định của pháp luật về các điều kiện thành lập doanh nghiệp cũng có thể thay đổi. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm bắt được chi tiết các điều kiện nhé.

Các Điều Kiện Thành Lập Doanh Nghiệp Bạn Cần Biết

1. Điều kiện về chủ thể thành lập Doanh nghiệp:

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề pháp luật không cấm. Theo đó, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa…(Các ngành nghề bị cấm được quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2014 như: Cấm kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người….)

3. Điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu

Theo Khoản 29 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.”

Đối với một số ngành, nghề nhất định, pháp luật quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, theo đó, khi đáp ứng được điều kiện này thì mới được hoạt động, kinh doanh ngành, nghề trên.

Ví dụ: Theo Khoản 1 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán thì Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau: Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng; Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng; Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng; Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.

4. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 38, Điều 39 và Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì:

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Lưu ý, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

5. Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp sau khi thành lập

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 thì trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
  • Không đặt trụ sở doanh nghiệp tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về chủ đề mà bạn đang quan tâm. Nếu còn vướng mắc liên quan đến quy định pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp hoặc những tư vấn pháp lý về thủ tục thành lập công ty mới, ...Vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn cụ thể.

Thứ Tư, 6 tháng 7, 2022

Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Thành Lập Văn Phòng Đại Diện Công Ty

Thành lập văn phòng đại diện cho công ty là một trong những nhu cầu tất yếu khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường hoạt động và quảng bá thương hiệu? Thủ tục thành lập văn phòng đại diện như thế nào, trong bài viết dưới đây Luật Bravolaw sẽ hướng dẫn cụ thể về thủ tục thành lập văn phòng đại diện theo quy định Luật doanh nghiệp 2020 và Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp. Nội dung tư vấn như sau:

Thủ Tục Thành Lập Văn Phòng Đại Diện Công Ty

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật doanh nghiệp thì:

“2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”. Văn phòng đại diện chỉ có chức năng nghiên cứu thị trường và tiếp thị sản phẩm cho doanh nghiệp còn không có chức năng kinh doanh và không có tư cách pháp nhân độc lập.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ trước khi thành lập văn phòng đại diện

Các thông tin cần chuẩn bị khi thành lập văn phòng đại diện:

  • Thông tin về tên văn phòng đại diện: Điều 40 Luật doanh nghiệp quy định về tên văn phòng đại diện:

“1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.”

  • Thông tin về địa chỉ của văn phòng đại diện: Địa chỉ văn phòng đại diện có thể được đặt trong phạm vi cùng tỉnh hoặc khác tỉnh của địa chỉ công ty. Doanh nghiệp không được sử dụng nhà chung cư hoặc tập thể để đăng ký cho địa chỉ văn phòng đại diện.
  • Thông tin về Người đứng đầu văn phòng đại diện: Người đứng đầu văn phòng đại diện là cá nhân được công ty cử để thực hiện việc quản lý và điều hành hoạt động của văn phòng đại diện. Luật doanh nghiêp không có quy định cụ thể về điều kiện của Người đứng đầu văn phòng đại diện. Vì vậy, mọi cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất, đạo đức đều có thể được công ty bổ nhiệm làm Người đứng đầu văn phòng đại diện.

Các giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị khi thành lập văn phòng đại diện:

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của Người đứng đầu văn phòng đại diện;

Bước 2: Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:

  • Thông báo đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (Theo mẫu);
  • Biên bản họp HĐQT/HĐTV về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định của HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu công ty về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Quyết định bổ nhiệm Người đứng đầu văn phòng đại diện;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đứng đầu văn phòng đại diện;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ, trong trường hợp Người đại diện theo pháp luật của công ty không phải là người trực tiếp nộp hồ sơ.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhánh đặt trụ sở hoặc nộp qua mạng trên trang “Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp” 

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu. 

Bước 4: Tiến hành công bố thông tin thành lập văn phòng đại diện

Theo quy định của pháp luật, sau khi thành lập văn phòng đại diện phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện.

Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Tư vấn thành lập văn phòng đại diện cùng Bravolaw

Bước 5: Khắc dấu văn phòng đại diện và Đăng tải mẫu dấu

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì văn phòng đại diện cũng có quyền sử dụng con dấu riêng. Nội dung con dấu văn phòng đại diện phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên văn phòng đại diện và Mã số thuế của văn phòng đại diện. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải tiến hành Thông báo mẫu dấu văn phòng đại diện lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.

Trên đây là thủ tục thành lập văn phòng đại diện, nếu bạn còn vướng mắc liên quan đến thủ tục thành lập văn phòng đại diện cần tư vấn vui lòng liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline 1900 6296 để được các luật sư tư vấn luật doanh nghiệp của chúng tôi hỗ trợ.

Thứ Ba, 5 tháng 7, 2022

Đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp - Hướng dẫn chi tiết

Việc đăng ký thành lập công ty từ ngày 01/01/2021 sẽ được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. Vậy trình tự, đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé.

Hướng dẫn đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp hiện nay

1. Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
2. Thủ tục thành lập công ty

Trình tự, thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mới, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đây là các thông tin doanh nghiệp cần xác định trong quá trình chuẩn bị hồ sơ

a. Xác định loại hình doanh nghiệp

Có rất nhiều các loại hình công ty - doanh nghiệp hợp pháp khác nhau tại Việt Nam được chính phủ công nhận. Do đó, người đăng ký thành lập doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm nổi bật của từng loại hình công ty - doanh nghiệp, từ đó lựa chọn để phù hợp với tầm nhìn phát triển của công ty.

Có 4 loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến tại Việt Nam

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên, và công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
  • Công ty/doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh

b. Đặt tên doanh nghiệp & địa chị trụ sở giao dịch

Sau khi đã lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn đặt tên công ty/doanh nghiệp và địa chỉ đặt trụ sở giao dịch. Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã được đăng ký (trừ những tên của doanh nghiệp đã giải thể hoặc toà án tuyên bố phá sản theo quy định của luật doanh nghiệp)

c. Đăng ký vốn điều lệ

Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty

d. Lựa chọn chức danh người đại diện công ty

Giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất. Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.

c. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Về nguyên tắc, pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm (theo điều 7 của luật doanh nghiệp)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

  • Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Qua dịch vụ bưu chính;
  • Qua mạng thông tin điện tử.

Hồ sơ công ty mà cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Dự thảo điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập
  • Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Trên đây là những quy định của Luật doanh nghiệp 2020 về trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp mới. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào về vấn đề này hoặc bạn cần tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được tư vấn và hỗ trợ.