Thứ Ba, 23 tháng 8, 2022

Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp Và Những Điều Doanh Nghiệp Cần Biết

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không tránh khỏi gặp phải những khó khăn về mặt tài chính hay cách thức quản lý, hoạt động của công ty dẫn đến việc giải thể doanh nghiệp. Trong bài viết này, Luật Bravolaw sẽ hướng dẫn bạn về trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định của pháp luật thì giải thể doanh nghiệp được hiểu là thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của công ty. Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp. Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 208 Luật doanh nghiệp và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì trình tự, thủ tục giải thể công ty được thực hiện như sau:

Bước 1: Thông qua Quyết định giải thể doanh nghiệp

Khoản 1, Điều 208 Luật Doanh nghiệp quy định, Quyết định giải thể bao gồm những nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Trước khi tiến hành giải thể, doanh nghiệp phải tiến hành họp và thông qua quyết định giải thể. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua Quyết định giải thể, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thông báo giải thể lên Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp 

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

(2) Nợ thuế;

(3) Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ giải thể công ty trọn gói Tại Hà Nội

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch – Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Khoản 7 Điều 208 Luật doanh nghiệp quy định, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Theo Điều 210 Luật doanh nghiệp và khoản 1 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Hồ sơ giải thể của doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội;
  • Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
  • Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào);
  • Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế);
  • Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
  • Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN (đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 phải nộp thêm Giấy phép thành lập doanh nghiệp);
  • Báo cáo về thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động;
  • Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, VPĐD thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, VPĐD.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều 208 mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Luật Bravolaw

Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp phải không ít khó khăn khi tiến hành thủ tục giải thể bởi các thủ tục hành chính rườm rà cũng như chưa hiểu biết về quy trình giải thể cụ thể. Nhiều trường hợp doanh nghiệp đã nộp hồ sơ xin giải thể hàng tháng trời nhưng vẫn không thể hoàn tất được thủ tục theo nguyện vọng của mình gây mất thời gian cũng như tốn thêm những chi phí không đáng có. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Công ty Luật Hùng Thắng là sự lựa chọn tối ưu, mang đến cho các nhà đầu tư tài chính sự hỗ trợ cần thiết cũng như phù hợp với nhu cầu thực tiễn ở thời điểm hiện tại của các doanh nghiệp.

Khi sử dụng dịch vụ giải thể doanh nghiệp của chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được:

  • Tư vấn miễn phí về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp;
  • Tư vấn miễn phí về quy trình và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan thuế, Cơ quan công an, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch – Đầu tư;
  • Soạn hồ sơ và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp cho khách hàng tại cơ quan Nhà nước.
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả giải thể doanh nghiệp tại cơ quan Nhà nước.

Kết quả khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ giải thể doanh nghiệp của chúng tôi là:

1, Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể (do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH – ĐT cấp);

2, Thông báo về việc hủy con dấu (do cơ quan Công an cấp);

3, Thông báo Người nộp thuế ngừng hoạt động (do cơ quan Thuế cấp)

4, Hồ sơ, giấy tờ lưu nội bộ của doanh nghiệp.

Lưu ý: Trong quá trình tiến hành thủ tục giải thể, doanh nghiệp không được thực hiện các công việc sau:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm trên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Trên đây là nội dung Luật Bravolaw muốn chia sẻ tới quý doanh nghiệp. Mọi thông tin liên quan đến việc thủ tục giải thể doanh nghiệp, Quý khách vui lòng liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn chi tiết.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét