tag:blogger.com,1999:blog-29143628286328980942024-03-14T04:19:25.861+07:00Thay đổi đăng ký kinh doanh, ký quỹ ngân hàngDịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của BRAVOLAW hồ sơ thục đơn giản chi phí thấp,Ngoài ra còn dịch vụ hộ khẩu, ký quỹ ngân hàng, thành lập công tyBravolawhttp://www.blogger.com/profile/01471908482118714160noreply@blogger.comBlogger456125tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-67971921370199430162023-02-09T15:49:00.000+07:002023-02-09T15:49:30.966+07:00Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện nay<p>Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện công ty cổ phần qua bài viết dưới đây.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEguHCr190YRqCWJn03-NIvHdgSTVPixlYH57kBZOLmj9E9ACLG48QswHBHGjBj38PvuJtoohrhfcUiDgA2aEC18KJlUKQw7DSvM3VT8UNg9x8o5kRiKJi5bueZZXDhjBWP-NCTQg46e-5ktyCq75xehwABflJ3y-dES8BTqz3O_gpB7Okstmqu4v7Ek_Q/s1000/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20hoa%CC%A3t%20%C4%91o%CC%A3%CC%82ng%20va%CC%86n%20pho%CC%80ng%20%C4%91a%CC%A3i%20die%CC%A3%CC%82n%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="407" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEguHCr190YRqCWJn03-NIvHdgSTVPixlYH57kBZOLmj9E9ACLG48QswHBHGjBj38PvuJtoohrhfcUiDgA2aEC18KJlUKQw7DSvM3VT8UNg9x8o5kRiKJi5bueZZXDhjBWP-NCTQg46e-5ktyCq75xehwABflJ3y-dES8BTqz3O_gpB7Okstmqu4v7Ek_Q/w611-h407/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20hoa%CC%A3t%20%C4%91o%CC%A3%CC%82ng%20va%CC%86n%20pho%CC%80ng%20%C4%91a%CC%A3i%20die%CC%A3%CC%82n%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n.jpeg" width="611" /></a></div><h2><strong>Trình tự thực hiện</strong></h2><p>Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.</p><p>Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh (qua bộ phận 1 cửa)</p><p>Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.</p><p>Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ</p><h2><strong>Cách thức thực hiện</strong></h2><p>– Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.</p><p>– Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn</p><p>Xem thêm về: <a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-van-phong-dai-dien.html"><strong>Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện</strong></a></p><h2><strong>Thành phần hồ sơ</strong></h2><p>1 Thông báo về việc lập văn phòng đại diện (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký) (theo mẫu quy định)</p><p>2 Quyết định bằng văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện của Hội đồng quản trị (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký)</p><p>3 Bản sao biên bản họp về việc <a href="https://bravolaw.vn/cach-thanh-lap-van-phong-dai-dien-chu-doanh-nghiep-can-biet.html"><strong>thành lập văn phòng đại diện</strong></a> của Hội đồng quản trị</p><p>4 Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện</p><p>5 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện:</p><p>5.1 Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;</p><p>5.2 Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;</p><p>6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);</p><p><strong>Thời hạn giải quyết</strong></p><p>05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ</p><p><strong>Yêu cầu, điều kiện</strong></p><p>1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh theo đúng quy định;</p><p>2. Tên của văn phòng đại diện được đặt theo đúng quy định của pháp luật;</p><p>3. Có trụ sở văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật;</p><p>4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;</p><p>5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p><b>Nguồn bài viết: <a href="https://luatsuonline.vn/thu-tuc-dang-ky-hoat-dong-van-phong-dai-dien-cong-ty-co-phan.html">https://luatsuonline.vn/thu-tuc-dang-ky-hoat-dong-van-phong-dai-dien-cong-ty-co-phan.html</a></b></p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-86349385113440818362023-02-08T14:49:00.001+07:002023-02-08T14:49:25.240+07:00Tổng hợp những thủ tục khi tiến hành giải thể công ty hiện nay<p>Hiện nay theo quy định mới được bán hành thì khi tiến hành giải thể công ty cần những thủ tục gì? và được thực hiện như thế nào, để có lời giải đáp chính xác và cụ thể nhất mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> nhé!</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiSg91YAzmaA4BMxLwgu6A57eXHdbiZs_wVkdpbTb6CEQgveZpvhJytBEXnIsv5SX4pFEyb-xxeVW3cv6Y-tYjfh5jpAw5hDBEtIo4dWhZUGFUELNJwUnErrJraOND1xmW8e0GQC_Y-CweQPYtsueUbF5sTQzqzMRKXIbfXR2sO9DPPfMR89XzY2EyCsg/s1000/Gia%CC%89i%20the%CC%82%CC%89%20co%CC%82ng%20ty%20ca%CC%82%CC%80n%20nhu%CC%9B%CC%83ng%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20gi%CC%80%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="404" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiSg91YAzmaA4BMxLwgu6A57eXHdbiZs_wVkdpbTb6CEQgveZpvhJytBEXnIsv5SX4pFEyb-xxeVW3cv6Y-tYjfh5jpAw5hDBEtIo4dWhZUGFUELNJwUnErrJraOND1xmW8e0GQC_Y-CweQPYtsueUbF5sTQzqzMRKXIbfXR2sO9DPPfMR89XzY2EyCsg/w607-h404/Gia%CC%89i%20the%CC%82%CC%89%20co%CC%82ng%20ty%20ca%CC%82%CC%80n%20nhu%CC%9B%CC%83ng%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20gi%CC%80%3F.jpeg" width="607" /></a></div><p><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li>Luật doanh nghiệp 2020</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="h-cac-trng-hp-cong-ty-thc-hin-th-tc-gii-th">Các trường hợp công ty thực hiện thủ tục giải thể</h2><p>Theo quy định Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp thực hiện <a href="https://luatsuonline.vn/thu-tuc-giai-doanh-nghiep.html">thủ tục giải thể</a> khi có các lý do như sau:</p><ul><li>Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. Lưu ý, thủ tục giải thể doanh nghiệp khi công ty không có nhu cầu tiếp tục hoạt động theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần phải đảm bảo công ty đã thực hiện xong các nghĩa vụ của mình. Khác với thủ tục phá sản doanh nghiệp là công ty không còn khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ đến hạn.</li><li>Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;</li><li>Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;</li><li>Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Điều kiện để giải thể doanh nghiệp</h2><ul><li>Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.</li><li>Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.</li><li>Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Giải thể công ty cần những thủ tục gì?</h2><p><strong>Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty</strong></p><p>Quyết định <a href="https://luatsuonline.vn/giai-doanh-nghiep-theo-luat-doanh-nghiep-moi-nhat.html"><strong>giải thể doanh nghiệp</strong></a> phải có các nội dung chủ yếu sau đây:</p><ul><li>Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;</li><li>Lý do giải thể;</li><li>Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;</li><li>Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;</li><li>Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.</li></ul><p><strong>Bước 2: Thanh lý tài sản của công ty</strong></p><p>Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.</p><p><strong>Bước 3: Gửi thông báo giải thể công ty</strong></p><ul><li>Gửi tới Sở Kế hoạch và đầu tư: làm thủ tục Công bố giải thể công ty;</li><li>Gửi tới cơ quan Hải quan để làm thủ tục Xác nhận nghĩa vụ hải quan;</li><li>Gửi tới cơ quan bảo hiểm làm thủ tục chốt nghĩa vụ bảo hiểm, chốt sổ bảo hiểm;</li><li>Gửi tới Cơ quan thuế: Làm thủ tục quyết toán đóng cửa mã số thuế;</li><li>Gửi tới người lao động trong doanh nghiệp để bảo đảm quyền lợi người lao động;</li><li>Gửi quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.</li><li>Phải niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.</li></ul><p>Thời hạn gửi quyết định: Thời hạn 07 ngày kể từ ngày công ty ban hành quyết định giải thể công ty.</p><p>Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).</p><p>Cơ quan Hải quan có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ hải quan cho doanh nghiệp;</p><p>Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Kế hoạch và Đầu tư.</p><p><strong>Bước 4: Công bố thông tin về việc giải thể công ty</strong></p><p>Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.</p><p><strong>Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp</strong></p><ul><li>Thông báo về việc giải thể;</li><li>Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;</li><li>Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.</li></ul><p>Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.</p><p>Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</p><p>Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p><p><strong>Bước 5: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan</strong></p><ul><li>Sau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp. Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ hải quan của doanh nghiệp.</li></ul><p><strong>Bước 6: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế</strong></p><ul><li>Gửi công văn xin giải thể doanh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);</li><li>Gửi Công văn xin quyết toán thuế;</li><li>Đóng các loại thuế còn nợ;</li><li>Nộp phạt (nếu có).</li><li>Cơ quan thuế căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.</li></ul><p><strong>Bước 7: Trả con dấu pháp nhân của công ty</strong></p><p>Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.<br />Đối với doanh nghiệp tự <a href="https://bravolaw.vn/dich-vu-khac/dich-vu-khac-dau-dich-vu-khac"><strong>khắc con dấu</strong></a> từ ngày 01/07/2015 đến nay thì doanh nghiệp có trách nhiệm không được tiếp tục sử dụng con dấu mà không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.</p><p><strong>Bước 8: Thủ tục tại cơ quan đăng ký công ty</strong></p><p>Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Hồ sơ giải thể công ty</h2><ul><li>Thông báo về giải thể công ty;</li><li>Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);</li><li>Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);</li><li>Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Thời hạn giải quyết giải thể công ty</h2><p>Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc công ty đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.<br />Trường hợp <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-giai-the-cong-ty-bao-gom-nhung-gi.html"><strong>hồ sơ giải thể</strong></a> không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://luatsuonline.vn/giai-cong-ty-can-nhung-thu-tuc-gi.html">https://luatsuonline.vn/giai-cong-ty-can-nhung-thu-tuc-gi.html</a></p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.27719914.058324 108.277199 14.058324 108.277199tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-55063763146567889402023-02-07T14:07:00.000+07:002023-02-07T14:07:17.766+07:00Loại hình doanh nghiệp theo quy định hiện hành có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?<p>Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì? Ưu, nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp này như thế nào? Cùng <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhrGSe8ysNcIwO_x0z-R4_lzw9_HAlsZi-poTDZAMGMs8UbpF8DQPYTY2dDxYx7FnaNYtNOXlr54xySLZ8Dy-35slyrjnC60P7x0Kkn37sbC5Cat5XBD9itxdzlcA_PSWIQykfsOzqjjDgKtclyJC9sZM4CaE7fHKGBLjtx4v6VHjjjXo-VXYUJ56Oanw/s1000/Loa%CC%A3i%20hi%CC%80nh%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20co%CC%81%20nhie%CC%82%CC%80u%20chu%CC%89%20so%CC%9B%CC%89%20hu%CC%9B%CC%83u%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20go%CC%A3i%20la%CC%80%20gi%CC%80%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="414" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhrGSe8ysNcIwO_x0z-R4_lzw9_HAlsZi-poTDZAMGMs8UbpF8DQPYTY2dDxYx7FnaNYtNOXlr54xySLZ8Dy-35slyrjnC60P7x0Kkn37sbC5Cat5XBD9itxdzlcA_PSWIQykfsOzqjjDgKtclyJC9sZM4CaE7fHKGBLjtx4v6VHjjjXo-VXYUJ56Oanw/w622-h414/Loa%CC%A3i%20hi%CC%80nh%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20co%CC%81%20nhie%CC%82%CC%80u%20chu%CC%89%20so%CC%9B%CC%89%20hu%CC%9B%CC%83u%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20go%CC%A3i%20la%CC%80%20gi%CC%80%3F.jpeg" width="622" /></a></div><h2 class="ftwp-heading" id="h-lo-i-h-nh-doanh-nghi-p-c-nhi-u-ch-s-h-u-c-g-i-l">Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là</h2><p><a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html"><strong>Loại hình doanh nghiệp</strong></a> là cơ cấu tổ chức doanh nghiệp được Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn ghi nhận, lựa chọn loại hình công ty, doanh nghiệp là một trong các bước mà cần thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?</h3><p>Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu là doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức từ 2 chủ sở hữu trở lên. Các doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu bao gồm: Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty Cổ phần; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp Nhà nước (Vốn Nhà nước không quá 50%)</p><h4 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3"><a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-tro-len.html">Công ty TNHH hai thành viên trở lên</a></h4><p>Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:<br />+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;<br />+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;<br />+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.<br />• Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.<br />• Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.<br />Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là công ty trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi người. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Những ưu và nhược điểm của loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên.</p><p><strong>Ưu điểm</strong></p><p>• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.<br />• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.<br />• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.</p><p><strong>Nhược điểm</strong></p><p>• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng.<br />• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.<br />• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.</p><h4 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><a href="http://dangkylogo.net/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html"><strong>Công ty cổ phần</strong></a></h4><div class="wp-block-image"><figure class="aligncenter size-full"><figcaption>Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là gì?</figcaption></figure></div><p>Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:<br />+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;<br />+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;<br />+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;<br />+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.<br />• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.<br />• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.<br />Công ty cổ phần là loại hình công ty, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Những ưu và nhược điểm của Công ty cổ phần.</p><p><strong>Ưu điểm</strong></p><p>• Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.<br />• Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.<br />• Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.<br />• Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.<br />• Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.</p><p><strong>Nhược điểm</strong></p><p>• Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.<br />• Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.</p><h4 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5"><a href="https://bravolaw.vn/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-hop-danh-hien-nay.html">Công ty hợp danh</a></h4><p>• Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:<br />+ Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;<br />+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;<br />+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.<br />• Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.<br />• Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.</p><p>Công ty hợp danh là công ty trong đó phải có ít nhất hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, ngoài các thành viên công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. công ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền quản lý công ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công ty, cùng nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ công ty, các thành viên hợp danh có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh.</p><p><strong>Ưu điểm</strong></p><p>• công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.<br />• Việc điều hành quản lý công ty hợp danh không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.</p><p><strong>Nhược điểm</strong></p><p>• Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.<br />• Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật công ty năm 2005 nhưng trên thực tế loại hình công ty này chưa phổ biến.</p><h4 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6">Doanh nghiệp nhà nước</h4><p>– Sở hữu vốn: do nhà nước sở hữu góp vốn trên 50% nhưng không quá 100% vốn điều lệ.</p><p>– Tư cách pháp lý: Doanh nghiệp nhà nước đều có tư cách pháp nhân</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://luatsuonline.vn/loai-hinh-doanh-nghiep-co-nhieu-chu-huu-duoc-goi-la-gi.html">https://luatsuonline.vn/loai-hinh-doanh-nghiep-co-nhieu-chu-huu-duoc-goi-la-gi.html</a></p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-86881769749705678652023-02-06T15:45:00.000+07:002023-02-06T15:45:19.713+07:00Luật Bravolaw - Chi sẻ thành lập công ty cổ phần như thế nào?<p>Ngày nay, nền kinh tế có xu hướng phát triển, việc thành lập công ty ngày càng trở nên phổ biến. Hôm nay, <strong><a href="http://www.giayphepquangcao.net/">Luật Bravolaw</a> </strong>sẽ cung cấp thông tin về vấn đề <strong>Thành lập công ty cổ phần như thế nào? </strong>qua bài viết dưới đây nhé</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIlHhoMZm0rdGheXnj7kek497tuOvQ9IxKTGU6ZdAd3FZZedqOGk7P1rqkOs882qpJjUvyh4CYfsg659RENHUcRjx4x1xqtJ-eg6rmWrMPqO3NG5libUOTPqKu1gqo0r15LaF5jgFXmtGdd_4Cv0v0Oe3eLRuanJdawQc7KkuJrkmphm1p9JofOm1JbA/s1000/Tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n%20nhu%CC%9B%20the%CC%82%CC%81%20na%CC%80o%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="413" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIlHhoMZm0rdGheXnj7kek497tuOvQ9IxKTGU6ZdAd3FZZedqOGk7P1rqkOs882qpJjUvyh4CYfsg659RENHUcRjx4x1xqtJ-eg6rmWrMPqO3NG5libUOTPqKu1gqo0r15LaF5jgFXmtGdd_4Cv0v0Oe3eLRuanJdawQc7KkuJrkmphm1p9JofOm1JbA/w620-h413/Tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n%20nhu%CC%9B%20the%CC%82%CC%81%20na%CC%80o%3F.jpeg" width="620" /></a></div><p><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li>Luật Doanh nghiệp năm 2020</li><li>Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT</li><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-1">Thành lập công ty cổ phần</h2><p><a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan-can-chuan-bi-nhung-gi.html"><strong>Thành lập công ty cổ phần</strong></a> là hoạt động bắt buộc đối với các chủ thể muốn thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Thành lập công ty cổ phần vừa là quyền những kèm theo đó là những nghĩa vụ nhất định.</p><h3 class="ftwp-heading" id="h-i-u-ki-n-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n"><a href="https://bravolaw.vn/tong-hop-dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html">Điều kiện thành lập công ty cổ phần</a></h3><p><strong>Điều kiện về tên công ty cổ phần</strong></p><ul><li>Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.</li></ul><p><strong>Điều kiện về trụ sở công ty</strong></p><p>Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.</p><p><strong>Điều kiện về ngành nghề kinh doanh</strong></p><ul><li>Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.</li><li>Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp</li></ul><p><strong>Điều kiện về vốn điều lệ</strong></p><ul><li>Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp.</li></ul><p><strong>Điều kiện về cổ đông công ty</strong></p><ul><li>Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập</li><li>Các cổ đông phải thỏa mãn các qui định chung của Luật Doanh nghiệp.</li></ul><h3 class="ftwp-heading" id="h-chi-ph-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Chi phí thành lập công ty cổ phần</h3><p>Chi phí thành lập công ty bao gồm: Chi phí nộp hồ sơ:100.000 đ; phí công bố thông tin công ty: 300.000đ; phí mua chữ ký số (gói 1 năm): 1.530.000đ; phí khắc dấu tròn công ty: 450.000đ; chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 850.000 đ;…</p><h3 class="ftwp-heading" id="h-kinh-nghi-m-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Kinh nghiệm thành lập công ty cổ phần</h3><p><strong>Kinh nghiệm về cách đặt tên công ty cổ phần phù hợp với quy định của pháp luật</strong></p><p>Kinh nghiệm đặt tên công ty là khi đặt tên công ty phải không được trùng với tên của công ty khác; không được trùng với tên của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân nhân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội,…</p><p>Khi đặt tên công ty cổ phần phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình công ty + tên riêng</p><p><strong>Kinh nghiệm về cân đối lựa chọn mức vốn của công ty cổ phần</strong></p><p>Pháp luật quy định có những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định và có những ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định. Nếu công ty hoạt động ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì công ty sẽ phải đảm bảo số vốn tối thiểu để đủ điều kiện thành lập công ty.</p><p><strong>Kinh nghiệm về đặt địa chỉ công ty cổ phần như thế nào?</strong></p><p>Khi mới thành lập công ty, có thể còn chưa có điều kiện để mua hoặc thuê địa điểm làm trụ sở công ty, công ty có thể lựa chọn địa điểm kinh doanh ảo là nhà của người thân, bạn bè,…</p><h3 class="ftwp-heading" id="h-h-ng-d-n-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần</h3><p><strong>1. <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-hien-nay.html">Hồ sơ thành lập doanh nghiệp</a></strong></p><p>Để thành lập công ty, thì cần thực hiện việc soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ:</p><p>Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.</p><p>Điều lệ công ty.</p><p>Danh sách thành viên/ Cổ đông sáng lập (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành).</p><p>Giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu doanh nghiệp.</p><p><strong>2. Phương thức, cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh</strong></p><p>rên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:</p><ul><li>Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;</li><li>Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn</li></ul><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-22629371995108752052023-02-05T11:36:00.001+07:002023-02-05T11:36:52.164+07:00Theo quy định pháo luật hiện nay doanh nghiệp muốn thay đổi tên, địa chỉ phải làm những gì?<p>Tên, địa chỉ doanh nghiệp là nội dung bắt buộc phải có khi doanh nghiệp đăng ký thành lập. Vì vậy, khi doanh nghiệp muốn thay đổi tên, địa chỉ phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục luật định. Cùng <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu doanh nghiệp muốn thay đổi tên, địa chỉ phải làm gì? qua bài viết dưới đây nhé.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhF4u0ucjJ6vu0eV298uCRAA21ZC8DK_mYJntHZOcvEDY5xonqnhyru4aYGs-VYBxGu94nmvVhxZ6GutvYqhmfb5VN9m3E2qhS2T1FXABMBRGtNiIhy3R3GTdsuAI473JAcYvyajsyCnCgzYr2c3FSnSo7n-6MW_6G27MDOtagb9Yhi7IEzLaFdReZFGQ/s1000/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20muo%CC%82%CC%81n%20thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20te%CC%82n,%20%C4%91i%CC%A3a%20chi%CC%89%20pha%CC%89i%20la%CC%80m%20gi%CC%80%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhF4u0ucjJ6vu0eV298uCRAA21ZC8DK_mYJntHZOcvEDY5xonqnhyru4aYGs-VYBxGu94nmvVhxZ6GutvYqhmfb5VN9m3E2qhS2T1FXABMBRGtNiIhy3R3GTdsuAI473JAcYvyajsyCnCgzYr2c3FSnSo7n-6MW_6G27MDOtagb9Yhi7IEzLaFdReZFGQ/w640-h426/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20muo%CC%82%CC%81n%20thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20te%CC%82n,%20%C4%91i%CC%A3a%20chi%CC%89%20pha%CC%89i%20la%CC%80m%20gi%CC%80%3F.jpeg" width="640" /></a></div><h2 id="ancho1"><strong>Hồ sơ thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp</strong></h2><p>Doanh nghiệp muốn thay đổi tên hoặc chuyển trụ sở chính thì cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:</p><p>– Thông báo <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/dich-vu-thay-doi-noi-dung-dang-ky-doanh-nghiep-nhanh-nhat.html"><strong>thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp</strong> </a>do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu ở mục (4).</p><p>– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi tên hoặc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.</p><h2 id="ancho2"><strong>Nơi nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp</strong></h2><p>– Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thay-doi-noi-dung-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html">hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp</a> đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.</p><p>– Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới.</p><h2 id="ancho3"><strong>Trình tự thực hiện việc thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp</strong></h2><p>– Bước 1: Nộp hồ sơ.</p><p>– Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.</p><p>– Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và <a href="https://luatsuonline.vn/giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-quy-dinh-moi.html"><strong>cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới</strong></a>;</p><p>Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.</p><p>Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.</p><p>Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.</p><p><strong>Lưu ý: </strong>Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-17079903881117179522023-02-02T11:35:00.000+07:002023-02-02T11:35:28.053+07:00Chia sẻ 04 quy định mới hiện nay cần biết về doanh nghiệp<p class="has-pale-cyan-blue-background-color has-text-color has-background">Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, <strong>doanh nghiệp</strong> là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Cùng <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu 04 quy định cần biết về doanh nghiệp qua bài viết dưới đây nhé!</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhnMMpUvaJIQ556fEkKYdGJh8V2tEjSb-W3MBJBPqPZ1YD2Mw0clmAO-eIottZI_3_11aKJWepue37CaBAyTij2sYRb4xt2RAfit7rH9Z10FKKxpt1TBX0C6STrhsIEnbKnzEEOCod_kW6R3BRcfIAmVNipSsEyuqBvyZLaBfIBBtB2XwF4VfWcAsu1dw/s1000/04%20quy%20%C4%91i%CC%A3nh%20ca%CC%82%CC%80n%20bie%CC%82%CC%81t%20ve%CC%82%CC%80%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="366" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhnMMpUvaJIQ556fEkKYdGJh8V2tEjSb-W3MBJBPqPZ1YD2Mw0clmAO-eIottZI_3_11aKJWepue37CaBAyTij2sYRb4xt2RAfit7rH9Z10FKKxpt1TBX0C6STrhsIEnbKnzEEOCod_kW6R3BRcfIAmVNipSsEyuqBvyZLaBfIBBtB2XwF4VfWcAsu1dw/w550-h366/04%20quy%20%C4%91i%CC%A3nh%20ca%CC%82%CC%80n%20bie%CC%82%CC%81t%20ve%CC%82%CC%80%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p.jpeg" width="550" /></a></div><p class="has-pale-cyan-blue-background-color has-text-color has-background">–<strong> Doanh nghiệp nhà nước</strong> bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.</p><p class="has-pale-cyan-blue-background-color has-text-color has-background">– <strong>Doanh nghiệp Vi<em>ệ</em>t Nam</strong> là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.</p><h2 id="ancho2">1<strong>. Mã số doanh nghiệp</strong></h2><p>– Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên <strong><a href="http://dangkylogo.net/cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html">Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</a></strong>.</p><p>Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.</p><p>– Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.</p><p>(Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020)</p><h2 id="ancho3">2<strong>. Dấu doanh nghiệp</strong></h2><p>– Dấu doanh nghiệp bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.</p><p>– Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.</p><p>– Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.</p><p>(Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)</p><h2 id="ancho4"><strong>3. <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html">Các loại hình doanh nghiệp</a></strong></h2><p>Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có các loại hình doanh nghiệp sau:</p><p><strong>Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:</strong></p><ul><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.</li></ul><p><strong>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:</strong></p><ul><li><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien.html">Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên</a> là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.</li><li>Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.</li></ul><p><strong>Công ty cổ phần:</strong></p><p>Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:</p><ul><li>Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;</li><li>Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;</li><li>Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;</li><li>Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.</li></ul><p>Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><p>Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.</p><p><strong>Công ty hợp danh:</strong></p><p>Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:</p><ul><li>Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;</li><li>Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;</li><li>Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.</li></ul><p>Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><p>Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.</p><p><strong>Doanh nghiệp tư nhân:</strong></p><ul><li>Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.</li><li>Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.</li><li>Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.</li><li>Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan-nam-2022.html"><strong>công ty cổ phần</strong></a>.</li></ul><h2 id="ancho5">4<strong>. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp</strong></h2><p>Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp được quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:</p><p>– Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:</p><ul><li>Điều lệ công ty quy chế quản lý nội bộ của công ty sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;</li><li>Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giấy phép và giấy chứng nhận khác;</li><li>Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;</li><li>Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;</li><li>Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;</li><li>Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;</li><li>Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.</li></ul><p>– Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu trên tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-74797053889875066462023-02-01T15:51:00.001+07:002023-02-01T15:51:28.987+07:00Kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp từ A đến Z theo pháp luật hiện hành<p>Kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp là điều mà bất cứ cá nhân hay tổ chức nào đang có ý định thành lập doanh nghiệp đều mong muốn tìm hiểu để tránh mắc phải những sai lầm không đáng có trong quá trình mở doanh nghiệp riêng.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjI1onLF_2Y0VLoy6SxnI_fMwufPd-_yZ6ZzJIAyMh1DZN-CZsRCUjQIsPn_3O6bCi_ZweYL66SWI8sdg_SUS71UE0_VENPigfbkFGv2c0i9a_PUPFWEH2hCwU2NCamKm5aJeqdJ5wVnVoatbYQwvMvpy3d0lqQn2HkFfE7PWyryaux6jIwvGDO2xDJiA/s1000/Kinh%20nghie%CC%A3%CC%82m%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20tu%CC%9B%CC%80%20A%20%C4%91e%CC%82%CC%81n%20Z.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="694" data-original-width="1000" height="425" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjI1onLF_2Y0VLoy6SxnI_fMwufPd-_yZ6ZzJIAyMh1DZN-CZsRCUjQIsPn_3O6bCi_ZweYL66SWI8sdg_SUS71UE0_VENPigfbkFGv2c0i9a_PUPFWEH2hCwU2NCamKm5aJeqdJ5wVnVoatbYQwvMvpy3d0lqQn2HkFfE7PWyryaux6jIwvGDO2xDJiA/w613-h425/Kinh%20nghie%CC%A3%CC%82m%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20tu%CC%9B%CC%80%20A%20%C4%91e%CC%82%CC%81n%20Z.jpeg" width="613" /></a></div><p>Với kinh nghiệm hỗ trợ pháp lý cho hàng nghìn cá nhân/tổ chức trên cả nước trong quá trình thành lập các loại hình doanh nghiệp, <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Tư vấn Luật Bravolaw</strong></a> sẽ chia sẻ chi tiết kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp từ A đến Z để quý khách hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất trong quá trình thành lập.</p><h2><strong>Kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp từ A đến Z!</strong></h2><p><strong>Đặt tên doanh nghiệp </strong></p><ul><li>Khi đặt tên doanh nghiệp thì phải lựa chọn tên doanh nghiệp không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật doanh nghiệp hiện hành. Khi đặt tên doanh nghiệp nên lựa chọn tên doanh nghiệp đơn giản, dễ nhớ, gần gũi và gợi nhớ tới sản phẩm dịch vụ mình cung cấp. Như vậy mới dễ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp và được nhiều người biết đến. Với thời đại truyền thông mạng xã hội mạnh mẽ như hiện nay thì chú ý lựa chọn đặt tên khi thành lập doanh nghiệp được rất nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm.</li></ul><p><strong>Cân đối lựa chọn mức vốn thành lập doanh nghiệp:</strong></p><p>– Khi thành lập doanh nghiệp, nếu đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường thì không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp. Còn nếu đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì sẽ phải có mức vốn tối thiểu theo quy định của từng ngành nghề đó.</p><p><strong>Góp vốn thành lập doanh nghiệp</strong></p><p>Thời hạn góp vốn vào doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được <a href="http://dangkylogo.net/cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html"><strong>cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</strong></a>. Sau thời hạn này nếu doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì có trách nhiệm điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng số vốn thực góp. Tài sản góp vốn có thể bằng tiền mặt, ngoại tệ tự do chuyển đổi, Bất động sản, xe cộ, nhà cửa, Quyền sở hữu trí tuệ.</p><p><strong>Đăng ký ngành nghề kinh doanh và lựa chọn ngành nghề kinh doanh</strong></p><p>– Ngành nghề không yêu cầu điều kiện kinh doanh là khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh đó thì không cần chuẩn bị các điều kiện về chứng chỉ hành nghề hoặc chuẩn bị điều kiện về mức vốn pháp định.<br />– Ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh là khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh đó thì cần chuẩn bị các điều kiện về chứng chỉ hành nghề hoặc chuẩn bị điều kiện về mức vốn pháp định.</p><p><strong>Đặt địa chỉ doanh nghiệp</strong></p><p>– Địa chỉ doanh nghiệp cần phải rõ ràng, chính xác, một địa chỉ có thể đặt được nhiều doanh nghiệp.</p><p>– Khi mới thành lập doanh nghiệp ban đầu, các bạn cần đặt tiêu chí tiết kiệm tối đa chi phí để dành vốn cho hoạt động doanh nghiệp, cho nên bạn có thể đặt địa chỉ doanh nghiệp mượn tại nhà người thân, bạn bè, hoặc thuê văn phòng ảo thành lập doanh nghiệp để tiết kiệm chi phí nhất .</p><p><strong>Lựa chọn người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp</strong></p><p>– Người đại diện theo pháp luật là người đại diện cho doanh nghiệp thực hiện mọi giao dịch nên là người quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Cần lựa chọn người đại diện theo pháp luật phải là người có trình độ chuyên môn hoặc trình độ quản lý để điều hành doanh nghiệp, tránh việc lựa chọn người không đủ khả năng về kỹ năng kinh nghiệm.</p><p>Sau khi thành lập doanh nghiệp vẫn có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật.</p><p><strong>Lựa chọn loại hình doanh nghiệp</strong></p><p>– Theo Luật doanh nghiệp mới nhất quy định và phân chia ra 05 <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html"><strong>loại hình doanh nghiệp phổ biến</strong></a> sau: Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp TNHH Một Thành Viên, Doanh nghiệp TNHH Hai Thành Viên trở lên, Doanh nghiệp Cổ Phần, Doanh nghiệp Hợp Danh. Luật doanh nghiệp cũng quy định rõ ràng tính chất, đặc điểm, quy mô, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu doanh nghiệp.</p><p>Sau khi thành lập doanh nghiệp, nếu bạn cảm thấy loại hình doanh nghiệp hiện tại chưa phù hợp thì bạn có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình khác.</p><p><strong>Đóng thuế sau khi thành lập doanh nghiệp</strong></p><p>+ Thuế môn bài (Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký).</p><p>Doanh nghiệp phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><p>+ Thuế giá trị gia tăng. Đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp<br />+ Thuế thu nhập doanh nghiệp. Đóng sau khi kết thúc năm tài chính<br />+ Thuế xuất khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất khẩu). Đóng khi thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa.</p><p>+ Thuế nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp nhập khẩu). Đóng khi thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa.</p><p><strong>Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử </strong></p><p>– Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử. Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số điện tử này để phục vụ việc báo cáo và đóng thuế. Và cần kế toán của doanh nghiệp là người thực hiện các thao tác đóng thuế cho doanh nghiệp.</p><p><strong>Mở tài khoản ngân hàng</strong></p><p>– Đại diện pháp luật mang CMND + Giấy chứng nhận doanh nghiệp + Con dấu doanh nghiệp ra ngân hàng mở tài khoản.</p><p><strong>Đăng ký nộp thuế điện tử thông qua tài khoản</strong></p><p>– Kế toán dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp.</p><p><strong>Dùng phần mềm để nộp tờ khai thuế và đóng thuế cho doanh nghiệp:</strong></p><p>– Dùng phần mềm chữ ký số điện tử. Toàn bộ doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số này để nộp báo cáo thuế và đóng thuế.</p><p><strong>Lựa chọn người làm kế toán cho doanh nghiệp hoặc thuê dịch vụ kế toán</strong></p><p>– Sau khi thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải có người làm kế toán. Kế toán của doanh nghiệp thực hiện việc báo cáo thuế, đóng thuế, làm sổ sách, xuất hóa đơn chứng từ.</p><p>Nếu doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính thì có thể thuê 01 người làm kế toán về doanh nghiệp. Còn nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí ban đầu thì thuê dịch vụ kế toán để tiết kiệm chi phí tối đa nhất.</p><h2><strong>Trình tự thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật</strong></h2><p>Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập doanh nghiệp như hướng dẫn bên trên.<br />Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn</p><p>Bước 3: Nộp bộ <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-hien-nay.html/ho%CC%82-so%CC%9B-thanh-la%CC%A3%CC%82p-doanh-nghie%CC%A3%CC%82p-theo-quy-di%CC%A3nh-hie%CC%A3%CC%82n-nay"><strong>hồ sơ thành lập doanh nghiệp</strong></a> đầy đủ tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.</p><p>Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).</p><p>Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.</p><p>Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.<br />Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.</p><p>Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp (Nếu các bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này).<br />Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).</p><p>Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm</p><p>Trong giai đoạn này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn.</p><h2><strong>Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp như thế nào ?</strong></h2><ol type="1"><li>Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)</li><li>Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp.</li><li>Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:<ul><li><strong>Đối với thành viên là cá nhân</strong>: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;</li><li><strong>Đối với thành viên là tổ chức:</strong> bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.</li><li>Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao <a href="https://luatsuonline.vn/giay-chung-nhan-dang-ki-kinh-doanh.html"><strong>Giấy chứng nhận đăng ký kinh</strong> </a>doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.</li></ul></li><li>Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.</li><li>Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.</li></ol><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-68604345203085389542023-01-31T14:53:00.001+07:002023-01-31T14:53:28.496+07:00Tìm hiểu chi tiết về dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội hiện nay<p>Khi khách hàng có nhu cầu Tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội đang là một trong những vấn đề được rất nhiều người đang muốn kinh doanh quan tâm. Đây là những bước khởi đầu và hợp pháp hóa về mặt pháp luật trước khi công ty chính thức đi vào hoạt động. Tuy nhiên những thủ tục phức tạp như hiện nay, việc xin cấp giấy phép thành lập công ty dường như là rất khó khăn. Do vậy rất nhiều khách hàng đã tìm đến các dịch vụ tư vấn thành lập công ty giá rẻ tại Hà Nội của <a href="https://luatsuonline.vn/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> để rút ngắn thời gian trong khâu chuẩn bị thành lập công ty.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhl7PfwzekLXUoh8NdZqK1bJujMtZ1Lpa9vFk9GJDE3OWuzBoI5vte35LauMRg9HbrCpLFUW1V23_rVKt6LdBU-uhXBoG1XRsTDt5W0RnKd2jN443l8Dso-PFSsvWR5ndvN5M71Kv-iZLbshQ3Jfy1eop8HbvFe4xHkjol7qKI9egawcN7f9PUIYAzGvQ/s1000/Di%CC%A3ch%20vu%CC%A3%20tu%CC%9B%20va%CC%82%CC%81n%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20ta%CC%A3i%20Ha%CC%80%20No%CC%A3%CC%82i.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="720" data-original-width="1000" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhl7PfwzekLXUoh8NdZqK1bJujMtZ1Lpa9vFk9GJDE3OWuzBoI5vte35LauMRg9HbrCpLFUW1V23_rVKt6LdBU-uhXBoG1XRsTDt5W0RnKd2jN443l8Dso-PFSsvWR5ndvN5M71Kv-iZLbshQ3Jfy1eop8HbvFe4xHkjol7qKI9egawcN7f9PUIYAzGvQ/w593-h426/Di%CC%A3ch%20vu%CC%A3%20tu%CC%9B%20va%CC%82%CC%81n%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20ta%CC%A3i%20Ha%CC%80%20No%CC%A3%CC%82i.jpeg" width="593" /></a></div><h2>Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội</h2><div>Mặc dù các <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep.html"><strong>thủ tục thành lập công ty hiện nay</strong></a> đang được giản lược rất nhiều, nhưng với nhiều người dường như không hề đơn giản. Chính vì vậy các dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại các công ty, văn phòng luật sư ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu giải đáp những thủ tục trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty.</div><div id="attachment_837"> </div><div>Luật Bravolaw là một trong những đơn vị chuyên tư vấn các dịch vụ liên quan tới thành lập công ty giá rẻ. Khi sử dụng các dịch vụ thành lập công ty tại Bravolaw, bạn sẽ được những luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty trực tiếp hướng dẫn những thủ tục để hoàn thiện việc xin cấp phép thành lập công ty.</div><h2><a href="https://bravolaw.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html">Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội</a> của Luật Beavolaw</h2><div>Khi sử dụng dịch vụ này, trong vòng từ 8-10 ngày. Khách hàng sẽ nhận được:</div><ul><li>Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;</li><li>Giấy chứng nhận mẫu dấu và dấu chức danh ;</li><li>Dấu tròn pháp nhân của doanh nghiệp</li><li>Tư vấn miễn phí, thủ tục nhanh chóng và hiệu quả chính là những gì Công ty tư vấn Luật LHD mang tới khách hàng những dịch vụ uy tín và chất lượng.</li></ul><h2>Vì sao nên chọn Luật Bravolaw cho dịch vụ thành lập công ty Tại Hà Nội</h2><ul><li>Chúng tôi tư vấn miễn phí hồ sơ và thủ tục trước khi khách hàng ký hợp đồng thực hiện dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội</li><li>Tư vấn các vấn đề pháp lý trước và sau khi công ty bắt đầu kinh doanh hoặc sản xuất.</li><li>Hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề về kế toán, thuế…</li><li>Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực luật và doanh nghiệp, chúng tôi tự tin trong việc giúp đỡ các công ty, doanh nghiệp tư vấn chiến lược phát triển công ty.</li><li>Cung cấp miễn phí văn bản pháp luật miễn phí dành cho mọi người.</li></ul><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-1817465897084340602023-01-29T11:06:00.000+07:002023-01-29T11:06:29.017+07:00Theo quy định pháp luật hiện hành thì quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào<p><strong>Theo luật Doanh nghiệp 2005 thủ tục thành lập doanh nghiệp của các hình thức. </strong><strong>Thủ tục thành lập doanh nghiệp – Theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, thủ tục thành lập công ty bao gồm các bước cơ bản sau:</strong></p><p></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhgewYy3kMJn0UxLCuSHMYKpnASiFqPiLq9C8slR0N54W0dsm8ikPvJtM93XF19oSQor0W3dihvN7aYGub9x-e5pPHy-zu6Hk1vtXghfivQY_hIkl3XxKUEzkXZC6of2-zXoHZHna6pZQ5nKsBsvJbXkHBhGz0Ow74PuM2ebIWl5OgKlmOAEmE6mmJTkg/s1000/Quy%20tri%CC%80nh%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhgewYy3kMJn0UxLCuSHMYKpnASiFqPiLq9C8slR0N54W0dsm8ikPvJtM93XF19oSQor0W3dihvN7aYGub9x-e5pPHy-zu6Hk1vtXghfivQY_hIkl3XxKUEzkXZC6of2-zXoHZHna6pZQ5nKsBsvJbXkHBhGz0Ow74PuM2ebIWl5OgKlmOAEmE6mmJTkg/w640-h426/Quy%20tri%CC%80nh%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p.jpeg" width="640" /></a></div><p><br /><strong><br /></strong></p><p></p><p>1. Người <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html">thành lập doanh nghiệp</a> nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.<br />2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.<br />3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi <a href="https://luatsuonline.vn/giay-chung-nhan-dang-ki-kinh-doanh.html"><strong>cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh</strong></a> không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.<br />4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.</p><h2><strong>Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân </strong></h2><p>1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.<br />2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.<br />3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.<br />4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.</p><h2><strong>Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh </strong></h2><p>1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan <strong>đăng ký kinh doanh</strong> có thẩm quyền quy định.<br />2. Dự thảo Điều lệ công ty.<br />3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.<br />4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.<br />5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.</p><h2><strong>Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn </strong></h2><p>1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.<br />2. Dự thảo Điều lệ công ty.<br />3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:<br />a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;<br />b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.<br />Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.<br />4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.<br />5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.</p><h2><strong>Hồ sơ đăng ký kinh doanh của <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan-nam-2022.html">công ty cổ phần</a></strong></h2><p>1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.<br />2. Dự thảo Điều lệ công ty.<br />3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:<br />a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;<br />b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.<br />Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.<br />4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.<br />5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1630952837678"><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-35386979846428600382023-01-17T14:36:00.001+07:002023-01-17T14:36:45.299+07:00Theo quy định hiện hành thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?<p>Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn trong trường hợp này là rất cần thiết. Hôm nay, cùng <strong><a href="http://www.giayphepquangcao.net/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Luật Bravolaw</a></strong> tìm hiểu về <strong>thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?</strong> qua bài viết sau đây của chúng tôi nhé!.</p><p><img alt="Thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?" class="aligncenter wp-image-5857 " height="404" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Tha%CC%80nh-la%CC%A3%CC%82p-co%CC%82ng-ty-tnhh-mo%CC%A3%CC%82t-tha%CC%80nh-vie%CC%82n-thu%CC%89-tu%CC%A3c-nhu%CC%9B-the%CC%82%CC%81-na%CC%80o.jpeg" title="Thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?" width="643" /></p><p></p><p><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><p></p><ul><li style="list-style-type: none;"><ul><li>Luật Doanh nghiệp 2020</li></ul></li></ul><p></p><ul><li style="list-style-type: none;"><ul><li>Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp</li></ul></li></ul><p></p><p></p><h2 id="h-th-nh-l-p-c-ng-ty-tnhh-m-t-th-nh-vi-n"><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Thành lập công ty tnhh một thành viên</a></h2><p></p><p>Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.</p><p></p><p>– Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân không?</p><p></p><p>Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><p></p><p>– Công ty TNHH Một thành viên có được quyền phát hành cổ phần?</p><p></p><p>Công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần?</p><p></p><p>Trước tiên khi thành lập công ty tnhh một thành viên bạn phải giải đáp tất cả những vướng mắc bên trên để tránh những hậu quả pháp lý không mong muốn. Đặc biệt. những vấn đề liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền thu thuế.</p><p></p><p>Thành lập công ty tnhh 1 thành viên là thủ tục hành chính để hoạt động kinh doanh được hợp pháp bao gồm thủ tục theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn khác. Trình tự các bước (i) chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ (ii) nộp và theo dõi hồ sơ thành lập công ty (iii) nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (iv) khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu.</p><p></p><h3 id="ftoc-heading-2">Thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần những gì?</h3><p></p><p>Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau:</p><p></p><p>(i) Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, <a href="https://luatsuonline.vn/von-dieu-le-cong-ty-la-gi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">vốn điều lệ công ty</a>, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty</p><p></p><p>(ii) Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân</p><p></p><p>(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)</p><p></p><p>(iv) Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng.</p><p></p><p>Những mục được liệt kê bên trên là những điều vô cùng cần thiết để thành lập công ty tnhh một thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện nay. Mỗi cá nhân khi quyết định thành lập công ty tnhh một thành viên cần phải lưu ý và quyết định thật kỹ lưỡng để tránh những tổn thất nhất định.</p><p></p><h3 id="ftoc-heading-3"><a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thanh-lap-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên</a></h3><p></p><p>Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những tài liệu sau đây:</p><p></p><p>a. Bản sao chứng thực <a href="https://bravolaw.vn/giay-chung-nhan-dang-ky-kinh-doanh-la-gi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh</a>/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu hoặc thẻ căn cước của chủ sở hữu công ty;</p><p></p><p>b. Bảo sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật công ty</p><p></p><p>c. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên</p><p></p><p>d. Điều lệ công ty TNHH một thành viên</p><p></p><p>e. Quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên (áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân/tổ chức)</p><p></p><p>Các nhà sở hữu công ty tnhh một thành viên cần lưu ý về hồ sơ này. Các bạn cần chuẩn bị thật đầy đủ và thận trọng điền thông tin vào những giấy tờ có trong bộ hồ sơ. Bởi lẽ, nếu hồ sơ không đầy đủ là không chính xác thì cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh không chấp nhận và nếu yêu cầu bổ sung thì sẽ gây tốn rất nhiều thời gian, chi phí và công sức của các bạn.</p><p></p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p><b>Nguồn bài viết: <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thanh-lap-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thu-tuc-nhu-the-nao.html">https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thanh-lap-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thu-tuc-nhu-the-nao.html</a></b></p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-44254746432819384522023-01-16T14:32:00.000+07:002023-01-16T14:32:00.453+07:00Quy trình tiến hành thành lập công ty cổ phần như thế nào hiện nay?<p>Ngày nay, nền kinh tế có xu hướng phát triển, việc thành lập công ty ngày càng trở nên phổ biến. Bài viết sau đây của <strong><a href="http://www.giayphepquangcao.net/" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Luật Bravolaw</a> </strong>sẽ cung cấp thông tin về thành lập công ty cổ phần như thế nào nhé!</p><figure class="wp-block-image size-full"><a href="https://bravolaw.vn/wp-content/uploads/2023/01/Thanh-lap-cong-ty-co-phan-nhu-the-nao.jpeg"><img alt="Thành lập công ty cổ phần như thế nào?" class="wp-image-5885" height="379" src="https://bravolaw.vn/wp-content/uploads/2023/01/Thanh-lap-cong-ty-co-phan-nhu-the-nao.jpeg" width="586" /></a></figure><p><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li>Luật Doanh nghiệp năm 2020</li><li>Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT</li><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li></ul><h2 id="ftoc-heading-1">Thành lập công ty cổ phần như thế nào?</h2><p><strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-co-phan-uy-tin-bravolaw.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Thành lập công ty cổ phần</a></strong> là hoạt động bắt buộc đối với các chủ thể muốn thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Thành lập công ty cổ phần vừa là quyền những kèm theo đó là những nghĩa vụ nhất định. </p><h3 id="h-i-u-ki-n-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n"><a href="https://bravolaw.vn/tong-hop-dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Điều kiện thành lập công ty cổ phần</a></h3><p><strong>Điều kiện về tên công ty cổ phần</strong></p><ul><li>Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.</li></ul><p><strong>Điều kiện về trụ sở công ty</strong></p><p>Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.</p><p><strong>Điều kiện về ngành nghề kinh doanh</strong></p><ul><li>Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.</li><li>Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp</li></ul><p><strong>Điều kiện về vốn điều lệ</strong></p><ul><li>Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp.</li></ul><p><strong>Điều kiện về cổ đông công ty</strong></p><ul><li>Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập</li><li>Các cổ đông phải thỏa mãn các qui định chung của Luật Doanh nghiệp.</li></ul><h3 id="h-chi-ph-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Chi phí thành lập công ty cổ phần</h3><p>Chi phí thành lập công ty bao gồm: Chi phí nộp hồ sơ: 100.000 VNĐ, phí công bố thông tin công ty: 300.000 VNĐ, phí mua chữ ký số (gói 1 năm): 1.530.000 VNĐ, phí khắc dấu tròn công ty: 450.000 VNĐ, chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 850.000 VNĐ…</p><h3 id="h-kinh-nghi-m-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Kinh nghiệm thành lập công ty cổ phần</h3><p><strong>Kinh nghiệm về cách đặt tên công ty cổ phần phù hợp với quy định của pháp luật</strong></p><p>Kinh nghiệm đặt tên công ty là khi đặt tên công ty phải không được trùng với tên của công ty khác; không được trùng với tên của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân nhân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội,…</p><p>Khi đặt tên công ty cổ phần phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình công ty + tên riêng</p><p><strong>Kinh nghiệm về cân đối lựa chọn mức vốn của công ty cổ phần</strong></p><p>Pháp luật quy định có những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định và có những ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định. Nếu công ty hoạt động ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì công ty sẽ phải đảm bảo số vốn tối thiểu để đủ điều kiện thành lập công ty.</p><p><strong>Kinh nghiệm về đặt địa chỉ công ty cổ phần như thế nào?</strong></p><p>Khi mới thành lập công ty, có thể còn chưa có điều kiện để mua hoặc thuê địa điểm làm trụ sở công ty, công ty có thể lựa chọn <a href="https://bravolaw.vn/tu-van-thanh-lap-dia-diem-kinh-doanh-theo-quy-dinh.html/tu%CC%9B-va%CC%82n-thanh-la%CC%A3%CC%82p-di%CC%A3a-die%CC%82%CC%89m-kinh-doanh-theo-quy-di%CC%A3nh" rel="noreferrer noopener" target="_blank">địa điểm kinh doanh</a> ảo là nhà của người thân, bạn bè,…</p><h3 id="h-h-ng-d-n-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n">Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần</h3><p><strong>1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp</strong></p><p>Để thành lập công ty, thì cần thực hiện việc soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ:</p><p>Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.</p><p>Điều lệ công ty.</p><p>Danh sách thành viên/ Cổ đông sáng lập (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành).</p><p>Giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu doanh nghiệp.</p><p><strong>2. Phương thức, cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh</strong></p><p>rên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:</p><ul><li>Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;</li><li>Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn</li></ul><p></p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-19885572348542385062023-01-12T09:46:00.000+07:002023-01-12T09:46:19.635+07:00Theo luật doanh nghiệp hiện hành: Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết như thế nào?<p>Khi đầu tư, kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực mà theo quy định pháp luật là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh cần phải làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay, có nhiều nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm rõ được thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào? Hôm nay, hãy theo dõi bài viết dưới đây của <a href="https://luatsuonline.vn/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> để hiểu rõ hơn nhé.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjuCk08_G-A3lafwT93SKAVPtLgHtz8RfNvsYj_xxqzKln1jODypNbHONLNRWUxe-RIh2JHcX-V1h-7jhds6o5Re1T_ykXINZKnHye28pQMSZfojheKxK0TUpZEmYuXqIk5HTupAmW2h3_a0F4Iv_q3qNDTgtwenDyoLJ6-kiM4ZBiS6APLHfAe6Amf3w/s1000/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20nga%CC%80nh%20nghe%CC%82%CC%80%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20%C4%91ie%CC%82%CC%80u%20kie%CC%A3%CC%82n%20chi%20tie%CC%82%CC%81t%202023.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="411" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjuCk08_G-A3lafwT93SKAVPtLgHtz8RfNvsYj_xxqzKln1jODypNbHONLNRWUxe-RIh2JHcX-V1h-7jhds6o5Re1T_ykXINZKnHye28pQMSZfojheKxK0TUpZEmYuXqIk5HTupAmW2h3_a0F4Iv_q3qNDTgtwenDyoLJ6-kiM4ZBiS6APLHfAe6Amf3w/w617-h411/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20nga%CC%80nh%20nghe%CC%82%CC%80%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20%C4%91ie%CC%82%CC%80u%20kie%CC%A3%CC%82n%20chi%20tie%CC%82%CC%81t%202023.jpeg" width="617" /></a></div><h2 class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly">Căn cứ pháp lý</h2><ul><li>Luật Đầu tư 2020</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?</h2><p>Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cụ thể như sau:</p><p>“<em><strong>Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện</strong></em></p><p><em>1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.</em>“</p><p>Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.</p><ul><li>Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.</li><li>Hiện nay <a href="https://luatsuonline.vn/danh-muc-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien.html">danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện</a> (kể cả đối với Nhà đầu tư nước ngoài) đã được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể <em>về</em> các điều kiện kinh doanh của từng ngành, nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện</h2><p>Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.</p><p><strong>Điều kiện về giấy phép kinh doanh</strong></p><p>Giấy phép kinh doanh đôi khi cũng được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.</p><p>Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có được nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư.</p><p>Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế việc kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định.</p><p>Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép như: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.</p><p><strong>Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh</strong></p><p>Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở kinh doanh đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.</p><p>Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.</p><p>Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…</p><p><strong>Điều kiện về chứng chỉ hành nghề</strong></p><p>Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.</p><p>Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó và có chứng chỉ hành nghề.</p><p>Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà sẽ có yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.</p><p>Ví dụ như:</p><p>– Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề</p><p>– Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.</p><p>– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><strong>Điều kiện về vốn pháp định</strong></h3><p>Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.</p><p>Ví dụ, Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng.</p><p>Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5"><strong>Một số điều kiện khác</strong></h3><p>– Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;</p><p>– Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.</p><p>– Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.</p><p><strong>Lưu ý:</strong></p><p>Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp giấy phép. Hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.</p><p>Trong quá trình thực hiện thủ tục để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện đối với trường hợp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản, Doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6"><a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thu-tuc-dang-ky-them-nganh-nghe-kinh-doanh.html">Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh</a> có điều kiện chi tiết</h2><p>Quy trình đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện phải tuân thủ theo các trình tự nhất định sau đây:</p><p><strong>Bước 1: </strong>Chuẩn bị hồ sơ:</p><p>Thông thường bao gồm các giấy tờ sau:</p><ul><li>Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện;</li><li>Điều lệ công ty;</li><li>Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề đăng ký kinh doanh;</li><li>Phương án kinh doanh;</li><li>Chương trình kinh doanh;</li><li>Giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh;</li><li>Các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty.</li></ul><p>Cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-hien-nay.html/ho%CC%82-so%CC%9B-thanh-la%CC%A3%CC%82p-doanh-nghie%CC%A3%CC%82p-theo-quy-di%CC%A3nh-hie%CC%A3%CC%82n-nay"><strong>hồ sơ thành lập doanh nghiệp</strong></a> lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, kèm theo hồ sơ trên, cá nhân, người liên quan cần chuẩn bị:</p><ul><li>Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Giám đốc, người đứng đầu hoặc cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp lựa chọn đặt tên công ty;</li><li>Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty;</li><li>Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh;</li><li>Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty;</li><li>Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.</li></ul><p><strong>Bước 2:</strong> Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh là sở kế hoạch đầu tư hoặc nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh <a href="http://dangkylogo.net/cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html"><strong>cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</strong></a>, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.</p><p>Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.</p><p>Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.</p><p>Trong trường hợp cá biệt, nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://luatsuonline.vn/thu-tuc-dang-ky-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien-chi-tiet-2023.html">https://luatsuonline.vn/thu-tuc-dang-ky-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien-chi-tiet-2023.html</a></p></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-16810643229887293582023-01-10T23:21:00.000+07:002023-01-10T23:21:34.221+07:00Theo quy định hiện nay doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam được hiểu như thế nào?<p>Doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam yêu cầu một chủ thể phải đáp ứng những điều kiện gì thì mới được coi là doanh nghiệp? Một cửa hàng tạp hóa có được coi là doanh nghiệp không? Doanh nghiệp và công ty có là một? Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì? Hãy cùng <strong><a href="http://www.giayphepquangcao.net/">Luật Bravolaw</a></strong> tìm hiểu doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam được hiểu thế nào? thông qua bài viết sau đây nhé!</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgMAohaAVRfDDELUMgGnY1UGqVSOb_PmWHxbKKaP8ylvKUCTWclaLuTOpCAqmUO4qkh29OS4Lckod07VaPYJ4_5HewpEAkK2mhn_jSYVAcO5uG4fFRLYfwjxni8lQRUWMRD9JCL_MBQBV3U_pYZyI8GeGMhYvRB7EuHQ-zZCpCBgcVJ9jUC0JzNroazaQ/s1000/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20theo%20pha%CC%81p%20lua%CC%A3%CC%82t%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20hie%CC%82%CC%89u%20the%CC%82%CC%81%20na%CC%80o%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="563" data-original-width="1000" height="360" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgMAohaAVRfDDELUMgGnY1UGqVSOb_PmWHxbKKaP8ylvKUCTWclaLuTOpCAqmUO4qkh29OS4Lckod07VaPYJ4_5HewpEAkK2mhn_jSYVAcO5uG4fFRLYfwjxni8lQRUWMRD9JCL_MBQBV3U_pYZyI8GeGMhYvRB7EuHQ-zZCpCBgcVJ9jUC0JzNroazaQ/w640-h360/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20theo%20pha%CC%81p%20lua%CC%A3%CC%82t%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20hie%CC%82%CC%89u%20the%CC%82%CC%81%20na%CC%80o%3F.jpeg" width="640" /></a></div><h2 id="h-c-n-c-ph-p-l"><strong>Căn cứ pháp lý</strong></h2><p>Luật Doanh nghiệp 2020</p><h2 id="ftoc-heading-2"><strong>Doanh nghiệp là gì?</strong></h2><p>Định nghĩa về doanh nghiệp được quy định tại khoản 10 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó: <em>“</em><em>Doanh nghiệp</em><em> là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh</em><em>”.</em></p><p><strong>Như vậy có thể thấy, doanh nghiệp có những đặc trưng sau đây:</strong></p><p>– Doanh nghiệp là tổ chức. Chỉ chủ thể là tổ chức mới có thể được coi doanh nghiệp, cá nhân dù có hoạt động kinh doanh cũng không thể được coi doanh nghiệp.</p><p>– Có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch. Đặc điểm này cho thấy tính độc lập của doanh nghiệp. Tên riêng giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc tham gia các giao dịch cũng như có thể phân biệt với các chủ thể khác. Tài sản của doanh nghiệp là cơ sở vật chất để doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trụ sở giao dịch là yếu tố cần thiết, là nơi để thực hiện một số hoạt động của doanh nghiệp.</p><p>– Doanh nghiệp được thành lập hoặc <strong><a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">đăng ký thành lập công ty theo quy định</a></strong> của pháp luật. Điều này thể hiện một doanh nghiệp khi muốn được hoạt động tại Việt Nam, trước tiên phải có sự cho phép, công nhận, quản lý của Nhà nước mà không được thành lập, hoạt động một cách tùy tiện.</p><p>– Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp là một loại tổ chức bên cạnh rất nhiều tổ chức khác được pháp luật quy định như tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội,..Đặc trưng quan trọng để phân biệt doanh nghiệp đó là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động đều hướng đến mục đích là kinh doanh kiếm lợi nhuận, làm giàu cho bản thân doanh nghiệp, các chủ sở hữu khi đầu tư vào.</p><p>Theo Luật Doanh nghiệp 2020, kế thừa các quy định pháp luật trước đây, hiện doanh nghiệp bao gồm 4 <strong><a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">loại hình doanh nghiệp</a></strong> sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần. Như vậy đã có thể trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp và công ty có phải là một? Doanh nghiệp có nội hàm rộng hơn công ty. Công ty dùng để chỉ nhóm các loại hình nghiệp đó là: Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-co-phan-uy-tin-bravolaw.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">Công ty cổ phần</a></strong>. Mọi loại hình công ty đều được coi là doanh nghiệp. Nhưng không phải mọi loại hình doanh nghiệp đều được coi là công ty, cụ thể doanh nghiệp tư nhân không được coi là công ty.</p><p>Doanh nghiệp thường được biết đến với mục đích tối đa hóa lợi nhuận, tuy nhiên có những doanh nghiệp mục đích khi kinh doanh lại là để thực hiện các mục tiêu xã hội. Hiện pháp luật cũng quy định những tiêu chí để một doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp xã hội theo khoản 1 điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020:</p><p>– Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp</p><p>– Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;</p><p>– Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.</p><h2 id="ftoc-heading-3">Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp</h2><h3 id="ftoc-heading-4">Quyền của doanh nghiệp</h3><p>Doanh nghiệp có các quyền sau đây:</p><p>– Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.</p><p>– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.</p><p>-Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.</p><p>-Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.</p><p>-Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.</p><p>-Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.</p><p>-Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.</p><p>-Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.</p><p>-Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.</p><p>-Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.</p><p>-Quyền khác theo quy định của pháp luật.</p><h3 id="ftoc-heading-5">Nghĩa vụ của doanh nghiệp</h3><p>Doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:</p><p>-Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.</p><p>-Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thay-doi-noi-dung-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html/ho%CC%82-so%CC%9B-thay-do%CC%82%CC%89i-no%CC%A3%CC%82i-dung-gia%CC%82y-chu%CC%9Bng-nha%CC%A3%CC%82n-da%CC%86ng-ky-doanh-nghie%CC%A3%CC%82p" rel="noreferrer noopener" target="_blank">đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp</a>, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.</p><p>-Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.</p><p>-Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.</p><p>-Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.</p><p>-Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p><h3 id="ftoc-heading-6">Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích</h3><p>-Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này.</p><p>-Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p><p>-Được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý.</p><p>-Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.</p><p>-Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi cho khách hàng.</p><p>-Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.</p><h3 id="ftoc-heading-7">Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội</h3><p>Ngoài quyền và nghĩa vụ chung của doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:</p><p>-Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;</p><p>-Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;</p><p>-Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 Luật doanh nghiệp 2020</p><p>-Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;</p><p>– Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.</p><p>– Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 Luật doanh nghiệp 2020</p><p>– Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.</p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-21671238020778303062023-01-09T17:48:00.001+07:002023-01-09T17:48:21.449+07:00Có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký khi thay đổi chủ hộ kinh doanh không?<p> Theo quy định, pháp luật chưa cho phép việc chuyển nhượng hộ kinh doanh. Do đó, khi muốn thay đổi chủ hộ kinh doanh thì phải tuân theo những quy định của pháp luật. Vậy Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không? Hồ sơ Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi chủ hộ kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì? Quy trình Thủ tục thay đổi chủ hộ kinh doanh thực hiện như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây, <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgz-XyVkWn7mbQve9RvBsIQOU4DZE1UqH5391N8-sVfHR6F4HAOMo78Rk88KVpvnakVQw4noRrfN5gyaLaWuEMh1d7jNOif7WFqaBFGap1WM8nT1AUxh33KpadWfE3mXOLWOjMzOWFg0t27kQJlXEaLzL4MOrLCrhKDyJzpBJ89-_SoIpdU9fsPFpOGOQ/s1000/Thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20chu%CC%89%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20ca%CC%82%CC%80n%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20no%CC%A3%CC%82i%20dung%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="409" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgz-XyVkWn7mbQve9RvBsIQOU4DZE1UqH5391N8-sVfHR6F4HAOMo78Rk88KVpvnakVQw4noRrfN5gyaLaWuEMh1d7jNOif7WFqaBFGap1WM8nT1AUxh33KpadWfE3mXOLWOjMzOWFg0t27kQJlXEaLzL4MOrLCrhKDyJzpBJ89-_SoIpdU9fsPFpOGOQ/w615-h409/Thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20chu%CC%89%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20ca%CC%82%CC%80n%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20thay%20%C4%91o%CC%82%CC%89i%20no%CC%A3%CC%82i%20dung%20%C4%91a%CC%86ng%20ky%CC%81%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" width="615" /></a></div><p><br /></p><p></p><h3 class="ftwp-heading" id="h-c-s-ph-p-l">Cơ sở pháp lý</h3><ul><li>Luật doanh nghiệp 2020</li><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không?</h2><p>Trước đây, theo quy định tại nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng kí doanh nghiệp thì pháp luật chưa cho phép việc chuyển nhượng hộ kinh doanh. Trong trường hợp này nếu bạn muốn chuyển nhượng hộ kinh doanh thì bạn bắt buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hộ kinh doanh đang hoạt động và <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the.html"><strong>đăng kí thành lập hộ kinh doanh mới</strong></a>.</p><p>Hiện nay, hộ kinh doanh được quyền thay đổi chủ hộ kinh doanh. Việc thay đổi phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chính phủ về đăng ký kinh doanh. Cụ thể:</p><p>Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. </p><p>Như vậy, thay đổi chủ hộ kinh doanh cần phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi chủ hộ kinh doanh</h2><p>Căn cứ theo khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:</p><p>1. Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;</p><p>2. Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;</p><p>3. Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;</p><p>4. Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.</p><p><strong><u>Hộ kinh doanh cần lưu ý:</u></strong> Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.</p><p>Ngoài ra, về thời hạn đăng ký, khoản 1 Điều này quy định chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.</p><p>Xem thêm: <a href="http://dangkylogo.net/dich-vu-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-gia-re.html"><strong>Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể giá rẻ</strong></a></p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Nghĩa vụ của các bên sau khi thay đổi chủ hộ kinh doanh</h2><p>Sau khi thay đổi đăng ký hộ kinh doanh, ví dụ bán, tặng cho, thừa kế thì chủ cũ của hộ kinh doanh vẫn phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ:</p><p>Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian mình vẫn là chủ của hộ kinh doanh, nghĩa là thời gian trước khi chuyển giao hộ kinh doanh. Trường hợp chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới có các thỏa thuận khác về việc thực hiện nghĩa vụ thì hai bên thực hiện theo thỏa thuận.</p><p><strong>Đối với chủ mới của hộ kinh doanh thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:</strong></p><ul><li>Thực hiện nghiêm các nghĩa vụ về thuế, nghĩa vụ về tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh;</li><li>Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách là người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các tranh chấp về dân sự trước Tòa án, trọng tài và các quyền nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;</li><li>Chủ hộ kinh doanh và các thành viên của hộ kinh doanh khi đăng ký tham gia hộ kinh doanh cũng phải chịu các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động của hộ kinh doanh;</li><li>Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác về làm quản lý, điều hành các hoạt động của hộ kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp thuê người về quản lý hộ kinh doanh thì chủ hộ kinh doanh và các thành viên tham gia hộ kinh doanh vẫn phải chịu các nghĩa vụ về tài chính cũng như hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh;</li><li>Các quyền và nghĩa vụ khác.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Thủ tục thay đổi chủ hộ kinh doanh</h2><p>Bước 1: Hộ kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.</p><p>Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh, Cơ quan sẽ cấp Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.</p><p>Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới. Khi được cấp Giấy chứng nhận hộ kinh doanh mới thì hộ kinh doanh phải trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.</p><p>Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi và nộp lại hồ sơ mới hoàn chỉnh.</p><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-14219487421780011292023-01-08T10:34:00.002+07:002023-01-08T10:38:15.907+07:00Tìm hiểu khi chuyển đổi công ty hiện nay được thực hiện như thế nào <p>Luật Doanh nghiệp Việt Nam quy định những loại hình công ty nhất định. Trong quá trình hoạt động, công ty có thể quyết định chuyển đổi loại hình công ty theo đúng quy định pháp luật. Hãy cùng <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu chuyển đổi công ty được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay? qua bài viết dưới đây nhé.</p><p><img alt="Chuyển đổi công ty được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?" class="aligncenter wp-image-5829" height="335" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Chuyển-đổi-công-ty-được-thực-hiện-như-thế-nào-theo-quy-định-hiện-nay.jpeg" width="595" /></p><h2 class="ftwp-heading" id="h-c-n-c-ph-p-l"><strong>Căn cứ pháp lý</strong></h2><p>Luật Doanh nghiệp 2020</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Quy định của pháp luật về công ty</h2><p id="block-01ee94e2-5c7a-4163-9287-a095e324b18a">Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc<a href="https://bravolaw.vn/"><strong> đăng ký thành lập công ty theo quy định</strong></a> của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020, có 4 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.</p><p id="block-ab26c968-ca91-45b7-9292-6ab0a8a6cd80">Như vậy có thể thấy công ty là tên gọi chung dành cho các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.</p><p id="block-3680e063-b048-46fb-927a-8c235bf281d9">Mọi loại hình công ty đều là doanh nghiệp, nhưng không phải mọi loại hình doanh nghiệp đều được coi là công ty, cụ thể là doanh nghiệp tư nhân.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3"><strong>Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần</strong> như thế nào?</h2><p>– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.</p><p>– Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;</p><p>+ Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 điều 202 Luật Doanh nghiệp và các phương thức khác.</p><p>– Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</p><p>– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.</p><p>Xem thêm bài viết: <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thay-doi-dang-ky-kinh-doanh"><strong>Dịch vụ Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Công ty</strong></a></p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><strong>Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên</strong></h2><p>– Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:</p><p>+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;</p><p>+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;</p><p>+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.</p><p>– Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.</p><p>– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</p><p>– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5"><strong>Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên</strong></h2><p>– Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;</p><p>+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;</p><p>+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;</p><p>+ Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 204 Luật Doanh nghiệp và các phương thức khác.</p><p>– Công ty phải đăng ký <a href="https://bravolaw.vn/chuyen-doi-loai-hinh-cong-ty.html"><strong>chuyển đổi công ty</strong></a> với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</p><p>– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6"><strong>Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh</strong></h2><p>– Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</p><p>+ Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp;</p><p>+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;</p><p>+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;</p><p>+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.</p><p>– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật Doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</p><p>– Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được <a href="http://dangkylogo.net/cap-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep.html"><strong>cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</strong></a>.</p><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-14800521032441117512023-01-06T15:25:00.001+07:002023-01-06T15:25:48.570+07:00Tìm hiểu chi tiết quy trình và thủ tục thành lập công ty mới<p>Thành lập doanh nghiệp/ công ty là hiện thực hóa lý tưởng kinh doanh là một quyết định vô cùng quan trọng. Là thủ tục đầu tiên để thương nhân bước chân gia nhập vào thị trường. Theo đó, để một doanh nghiệp được hình thành cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư sở tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Vậy quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023 được thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> nhé.</p><p><img alt="Quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023" class="aligncenter wp-image-5825 " height="430" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Quy-trình-và-thủ-tục-thành-lập-doanh-nghiệp-mới-năm-2023.jpeg" width="645" /></p><p class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly"><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li><strong>Luật doanh nghiệp 2020</strong></li><li><strong>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</strong></li><li><strong>Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT</strong></li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2"><strong>Thủ tục</strong><strong> Thành Lập Mới Doanh Nghiệp/Công Ty</strong></h2><p><strong>Điều kiện về chủ thể</strong></p><ul><li>Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;</li><li>Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;</li><li>Không thuộc đối tượng không được thành lập Công ty (Công chức, viên chức…);</li></ul><p><strong>Xác định thành viên/cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư</strong></p><ul><li>Đây là vấn đề quan trọng bạn cần phải xác định, số thành viên sẽ ảnh hưởng đến loại hình công ty khi thành lập. Các thành viên/cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc <strong><a href="https://congbo.org/quy-trinh-giai-doanh-nghiep.html">giải thể doanh nghiệp</a></strong>. Hợp lực được những thành viên/cổ đông đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn hợp tác để cùng thành lập công ty.</li></ul><p><strong>Lựa chọn loại hình doanh nghiệp</strong></p><ul><li>Thời điểm hiện tại, có 4 loại hình công ty được đăng ký phổ biến là:<ul><li>Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Công ty cổ phần: Có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân (Loại hình này rất ít người lựa chọn do tính rủi ro về mặt pháp lý cao);</li></ul></li></ul><p>Các loại hình công ty đều có thể chuyển đổi qua lại được nên khi thành lập bạn cũng không cần quá đặt nặng vấn đề loại hình nào. Sau khi hoạt động ổn định mình hoàn toàn có thể chuyển đổi loại hình cho phù hợp hơn nếu cần.</p><p><strong>Đặt tên công ty</strong></p><ul><li>Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố:<ul><li>Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng</li></ul></li><li>Xu hướng các doanh nghiệp mới thành lập thường đặt tên liên quan đến những ngành nghề dự định kinh doanh hiện tại và cả các ngành có thể phát triển trong quá trình kinh doanh sau này. Hoặc bạn cũng có thể đặt tên doanh nghiệp ghép kèm các từ tiếng Anh.</li><li>Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều. Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo thêm tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký đạt tỷ lệ thành công cao nhất.</li></ul><p><strong>Địa chỉ trụ sở công ty</strong></p><ul><li>Địa chỉ trụ sở công ty được xác định gồm: 4 cấp<ul><li>“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”</li><li>Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.</li><li>Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.</li></ul></li></ul><p><strong>Ngành nghề kinh doanh</strong></p><ul><li>Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.</li><li>Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.</li></ul><p><strong>Vốn điều lệ của doanh nghiệp</strong></p><ul><li>Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.<br />Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3"><strong>Hồ Sơ Cần Thiết Để Chuẩn Bị Thành Lập Doanh Nghiệp</strong> <strong>Mới</strong></h2><p>Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết, người thực hiện thủ tục đăng ký bắt đầu tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Tùy theo <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html"><strong>loại hình doanh nghiệp</strong></a>, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây là những loại hồ sơ phổ biến mà hầu hết người thực hiện đều phải chuẩn bị khi thành lập một công ty/ doanh nghiệp mới:</p><p><strong>Giấy đề nghị đăng ký công ty</strong></p><p>Giấy đề nghị đăng ký công ty là văn bản với nội dung đề nghị đăng ký công ty (doanh nghiệp mới) gửi đến cơ quan thẩm quyền (sở đăng ký kinh doanh). Mẫu nội dung giấy đề nghị được quy định trong các thông tu hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).</p><p><strong>Điều lệ công ty</strong></p><p>Điều lệ công ty là văn bản chứa nội dung thỏa thuận chung giữa những thành viên đối với công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau (đối với công ty cổ phần) cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty một cách hiệu quả.</p><p>Mẫu nội dung điều lệ công ty được quy định trong các thông tư hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).</p><p><strong>Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn</strong></p><p>Bạn cần chuẩn bị 1 bản danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần). Bản danh sách này liệt kê rõ thông tin của từng thành viên/cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp trong công ty mà bạn muốn đăng ký.</p><p><strong>Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn</strong></p><ul><li>Sau khi đã có bản danh sách, bạn cần chuẩn chuẩn bị bản sao của một trong các giấy tờ sau đối với mỗi thành viên/cổ đông:<ul><li>Chứng minh nhân dân.</li><li>Căn cước công dân.</li><li>Hộ chiếu.</li></ul></li><li>Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.</li><li>Lưu ý: thời hạn CMND chưa quá 15 năm.</li></ul><p><strong>Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài</strong></p><p>Trong trường hợp công ty thành có vốn góp từ thành viên, cổ đông là người nước ngoài thì cần phải có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư còn hiệu lực.</p><p><strong>Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức</strong></p><p>Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức trong nước thì cần nộp kèm Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.</p><p>Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài thì bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ tương tự trường hợp tổ chức trong nước nhưng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.</p><p><strong>Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)</strong></p><p>Trong trường người làm thủ thục không phải là người đại diện pháp luật của công ty, cần có giấy ủy quyền để người nộp hồ sơ có thể thay mặt người đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến hồ sơ.</p><p><strong>Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện</strong></p><p>Nhiều ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các giấy phép đặc biệt, chẳng hạn như <a href="https://congbo.org/cap-giay-chung-nhan-toan-ve-sinh-thuc-pham.html"><strong>Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm</strong></a> đối với ngành sản xuất hàng thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu, đối với hoạt động kinh doanh có liên quan đến xuất nhập khẩu.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><strong>Quy trình nộp <a href="https://www.cosodudieukien.com/huong-dan-ho-so-thanh-lap-cong-ty.html">hồ sơ thành lập công ty</a> và thời gian trả kết quả đăng ký doanh</strong></h2><p><strong>Cách 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới trực tiếp tại sở KH-ĐT</strong></p><p><strong>Bước 1:</strong> Soạn, ký hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tùy thân như đã liệt kê bên trên</p><p><strong>Bước 2:</strong> Đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nộp hồ sơ</p><p><strong>Bước 3: </strong>Chuyên viên phòng Đăng Ký Kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ và bàn giao cho doanh nghiệp 1 biên nhận có ghi rõ ngày trả kết quả đăng ký doanh nghiệp (03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ)</p><p><strong>Bước 4: </strong>Doanh nghiệp căn cứ theo lịch hẹn trên giấy biên nhận để nhận kết quả thành lập công ty.</p><p><strong>Bước 5:</strong> Trả kết quả</p><ul><li>Sẽ xảy ra 2 trường hợp:<ul><li><strong>Bước 5.1: </strong>Nếu hồ sơ không có sai sót: Phòng Đăng Ký Kinh Doanh sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.</li><li><strong>Bước 5.2: </strong>Nếu hồ sơ có sai sót như: tên công ty bị trùng, gây nhầm lẫn, ngành nghề kinh doanh đăng ký sai mã ngành, địa chỉ công ty không hợp lệ,…Chuyên viên sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lại hoàn thiện hồ sơ. Khi đó, doanh nghiệp phải soạn lại hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã điều chỉnh. Lúc này, doanh nghiệp phải chờ thêm 03 ngày làm việc để nhận kết quả thành lập công ty</li></ul></li></ul><p><strong>Kết luận: </strong>khi nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ soạn và nộp thủ công) thời hạn tối thiểu từ ngày nộp hồ sơ đến ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối thiểu là 03 ngày làm việc.</p><p><strong>Ưu điểm: </strong>không cần tìm hiểu quy trình nộp hồ sơ qua mạng. Soạn hồ sơ là có thể nộp được ngay.</p><p><strong>Nhược điểm:</strong> Tại Tp.HCM và Hà Nội, Sở Kế Hoạch Đầu Tư hiện tại không nhận hồ sơ trực tiếp, việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty tất cả phải làm online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu có xảy ra sai sót, cần bổ sung hồ sơ, thì việc đi lại sẽ rất mất rất nhiều thời gian</p><p><strong>Cách 2: nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp</strong></p><p><strong>Bước 1:</strong> Đăng nhập cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh</p><p><strong>Bước 2: </strong>Tạo hồ sơ <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html"><strong>đăng ký thành lập doanh nghiệp</strong></a> theo từng đề mục của mà hệ thống yêu cầu</p><p><strong>Bước 3: </strong>Scan hồ sơ đã soạn và tải file đính kèm</p><p><strong>Bước 4:</strong> Ký xác thực và nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh</p><p><strong>Bước 5:</strong> Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, hệ thống sẽ gởi email thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.</p><p><strong>Bước 6: </strong>Trả kết quả</p><ul><li>Có 2 trường hợp xảy ra:<ul><li><strong>Bước 6.1: </strong>nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp tiến hành in thông báo chấp thuận được gởi từ cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, cùng giấy ủy quyền (nếu có): và liên hệ phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</li><li><strong>Bước 6.2: </strong>nếu hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi qua email với các lỗi cần chỉnh sửa. Doanh nghiệp chỉ cần chỉnh sửa theo yêu cầu và nộp lại hồ sơ. Và 03 ngày làm việc kế tiếp, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi kết quả thông qua email. Khi đó, doanh nghiệp làm theo bước 6.1, 01 ngày sau sẽ nhận được GPKD</li></ul></li></ul><p><strong>Kết luận:</strong> khi nộp hồ sơ thông qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Kể từ ngày nộp hồ sơ đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc</p><p><strong>Ưu điểm:</strong> Hồ sơ được hướng dẫn rất cụ thể qua email được phản hồi từ phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Nếu có sai sót, doanh nghiệp không cần đến sở KH-ĐT để được hướng dẫn, hạn chế thời gian đi lại, không phải đến nộp hồ sơ trong 1 khung giờ hạn hẹp nếu đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh và Hà Nội.</p><p><strong>Nhược điểm:</strong> Phải nhập thông tin thành đăng ký thành lập công ty 2 lần: lần 1 – tại cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Lần 2 – tại bộ mẫu biểu đăng ký thành lập công ty được quy định tại Nghị định 01/2021/ND-CP. Việc cập nhật thông tin công ty 2 lần có thể xảy ra việc sai lệch thông tin khi nhập liệu.</p><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-10396924758827424402023-01-05T17:53:00.001+07:002023-01-05T17:53:38.992+07:00Tư vấn về trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hiện nay như thế nào<p>Trong một số trường hợp doanh nghiệp thay đổi một số thông tin dẫn đến phải thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh. Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh không hẳn đơn giản, vì vậy phần nào gây khó khăn cho doanh nghiệp. Để thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> để năm rõ trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2023 nhé!.</p><p><img alt="Trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2023" class="aligncenter wp-image-5821 " height="440" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Trình-tự-thủ-tục-thay-đổi-giấy-phép-đăng-ký-kinh-doanh-năm-2023.jpeg" title="Trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2023" width="660" /></p><h2 class="ftwp-heading" id="h-c-n-c-ph-p-l">Căn cứ pháp lý</h2><ul><li>Luật Doanh nghiệp 2020</li><li>Nghị định 47/2019/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh</h2><p>Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính pháp lý và có tên gọi chính thức theo đúng nghĩa là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/công ty. Với loại giấy tờ này sẽ được cấp bởi Sở KH và đầu tư tỉnh khi các khách hàng đi đến sở để liên hệ việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp/công ty. Cơ quan đăng ký sẽ thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng khi đã được nhận đầy đủ hồ sơ.</p><p>Theo pháp luật đã quy định thì khi một tổ chức để được phép hoạt động trong kinh doanh, khách hàng cần phải tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp/công ty trước khi chính thức được đi vào hoạt động trong kinh doanh. Về nội dung giấy phép kinh doanh sẽ không có thời gian hết hạn sử dụng. Nhưng đối với một vài trường hợp thì chủ của doanh nghiệp/công ty cần phải thực hiện việc thay đổi về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/công ty.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022</h3><p>Khi doanh nghiệp phát sinh những thay đổi những nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như:</p><ul><li>Thay đổi tên công ty;</li><li><a href="https://bravolaw.vn/tag/thu-tuc-thay-doi-dia-chi-cong-ty">Thay đổi địa chỉ công ty</a>;</li><li>Thay đổi vốn điều lệ công ty: Tăng vốn điều lệ công ty hoặc giảm vốn điều lệ công ty;</li><li>Thay đổi thông tin trên CMND/CCCD/Hộ chiếu về chủ sở hữu, cổ đông/thành viên góp vốn;</li><li>Thay đổi người đại diện pháp luật/ thay đổi giám đốc;</li><li>Thay đổi thành viên/cổ đông góp vốn;</li><li>Thay đổi thông tin CMND của giám đốc công ty;</li><li>Bổ sung ngành nghề kinh doanh;</li><li>Thay đổi những thông tin khác hiển thị trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư (giấy phép đầu tư)/Giấy phép kinh doanh;</li></ul><p>Khi có phát sinh những thay đổi nội dung trên thì doanh nghiệp/cơ sở kinh doanh cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh/thay đổi giấy phép đầu tư/thay đổi đăng ký kinh doanh để phù hợp với nhu cầu hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp tránh bị xử phạt vi phạm hành chính phiền hà cho doanh nghiệp.</p><figure class="wp-block-image size-full"><img alt="Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2022" class="wp-image-61184 entered exited" data-lazy-sizes="(max-width: 700px) 100vw, 700px" data-lazy-src="https://lsx.vn/wp-content/uploads/2022/08/thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh.jpg" data-lazy-srcset="https://lsx.vn/wp-content/uploads/2022/08/thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh.jpg 700w, https://lsx.vn/wp-content/uploads/2022/08/thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh-585x439.jpg 585w" height="525" src="data:;base64,<svg xmlns='http://www.w3.org/2000/svg' viewBox='0 0 700 525'></svg>" width="700" /><figcaption>Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2022</figcaption></figure><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh</h2><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5"><strong>Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh</strong></h2><p>Thành phần hồ sơ gồm:</p><ul><li>Giấy thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định: thông báo thay đổi người đại diện pháp luật, thay đổi trụ sở kinh doanh, thay đổi tên công ty, thay đổi vốn điều lệ và góp vốn đầu tư, thay đổi tăng/giảm ngành nghề kinh doanh, thay đổi con dấu công ty;</li><li>Giấy thông báo về việc bổ sung hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;</li><li>Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);</li><li>Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;</li><li>Giấy ủy quyền thực hiện <strong><a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/tu-van-thu-tuc-thay-doi-dang-ky-kinh-doanh.html">thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh</a></strong> kèm theo nếu người đi đăng ký thay đổi không phải là chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh.</li></ul><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6">Các bước Thay đổi đăng ký kinh doanh</h3><p>Sau khi hoàn thiện các giấy tờ cần thiết, trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm có thay đổi, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ để thay đổi đăng ký kinh doanh như sau:</p><p><strong>Bước 1: </strong>Biên soạn đầy đủ hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật</p><p>Doanh nghiệp sẽ tiến hành biên soạn hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo đúng các nội dung mà chúng tôi đã đề cập ở bên trên</p><p><strong>Bước 2: </strong>Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tới Sở kế hoạch và đầu tư</p><p>Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền tới nộp tại Sở kế hoạch và đầu tư, nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp trực tiếp.</p><p><strong>Bước 3: </strong>Nhận giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh từ Sở Kế Hoạch và Đầu Tư</p><p>Sở Kế Hoạch và Đầu Tư xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận và kết quả được quả sau <strong>3 ngày</strong> làm việc. Nếu hồ sơ thiếu sót, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung đến khi hồ sơ được đầy đủ và hợp lệ.</p><p><strong>Bước 4: </strong>Cập nhật thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia</p><p>Sau khi doanh nghiệp hoàn tất thay đổi đăng ký kinh doanh, cần cập nhật nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định pháp luật về Luật doanh nghiệp.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-8">Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh qua mạng</h2><p>Lưu ý: Trường hợp này người thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải có tài khoản đăng ký kinh doanh mới có thể làm hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh</p><p><strong>Bước 1</strong>: Doanh nghiệp cũng tiến hành soạn 1 bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh đầy đủ như trên.</p><p><strong>Bước 2</strong>: Tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến trên website cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: <strong>https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/</strong></p><p><strong>Bước 3</strong>: Theo dõi Email phản hồi từ Phòng đăng ký kinh doanh. Thông thường sau từ 1 – 3 ngày làm việc sẽ nhận được thông báo phản hồi Hồ sơ qua Email.</p><p>– Nếu hồ sơ hợp lệ, người thành lập doanh nghiệp mang hồ sơ đã Scan và nộp qua mạng cùng biên nhận và thông báo hợp lệ đến Phòng đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ bản giấy. Thông thường kết quả được quả sau từ 2 – 3 tiếng sau khi nộp bản giấy.</p><p>– Nếu hồ sơ bị yêu cầu bổ sung, người thành lập doanh nghiệp bổ sung theo hướng dẫn và Scan nộp lại đến khi nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ thì làm như trên.</p><p><strong>Bước 4</strong>: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận và kiểm tra chính xác tính hợp lệ của bộ hồ sơ.</p><p><strong>Bước 5</strong>: Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp sẽ Giấy chứng nhận doanh nghiệp sửa đổi và giấy xác nhận sửa đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (nếu được yêu cầu thêm).</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-9">Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?</h2><ul><li><strong>Khi có sự thay đổi nội dung nêu trên:</strong> Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.</li><li><strong>Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của công ty thì thực hiện tại:</strong> Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.</li><li>Trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thì nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế hoặc Phòng kế hoạch tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đặt trụ sở, tức là cơ quan đã cấp phép cho hộ kinh doanh cá thể trước đây. Trường hợp hộ kinh doanh cá thể thay đổi địa chỉ khác quận, huyện thì hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp quận huyện mới, nơi dự định đặt trụ sở.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-10">Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023?</h2><p>Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh là khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan đăng ký và phải trả thêm phí dịch vụ trong trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-11"><strong>Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh (khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước)</strong></h3><p>Lệ phí nhà nước là khoản phí bắt buộc mà mọi cá nhân, tổ chức phải đóng khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Khoản lệ phí này được nhà nước quy định rất rõ tại Nghị định 47/2019/NĐ-CP. Theo đó, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-12"><strong>Phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh</strong></h3><p>Trong khi đó, chi phí <a href="https://bravolaw.vn/dich-vu-thay-doi-giay-phep-kinh-doanh-tai-bravolaw.html">dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh</a> chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thuê một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện thay các quy trình, thủ tục, hồ sơ. Chi phí này không có sự đồng nhất giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ. Tùy vào cách tính toán, cân đối riêng mà mỗi đơn vị sẽ có những báo giá khác nhau. Bên cạnh đó, chi phí dịch vụ còn phù thuộc vào nội dung đăng ký kinh doanh mà quý khách hàng muốn thay đổi là gì? Thay đổi vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính hay bổ sung ngành nghề…</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-13"><a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thay-doi-dang-ky-kinh-doanh">Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh</a> đơn giản năm 2023</h2><p>Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh không hề dễ dàng. Hồ sơ phức tạp, nhiều quy định của pháp luật phải tuân thủ. Bạn cần nắm rõ cả nội dung và hình thức các văn bản cần thiết để tiến hành được thủ tục. Có thể kể đến những khó khăn nếu bạn tự mình tiến hành thủ tục tục như sau</p><ul><li>Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện</li><li>Vướng mắc khi soạn thảo và nộp hồ sơ</li><li>Khi hồ sơ gặp trục trặc cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết.</li></ul><p>Hiểu được những khó khăn đó, Luật Bravolaw trân trọng giới thiệu dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tới quý khách hàng. Công việc của quý khách chỉ là cung cấp thông tin. Chúng tôi sẽ giúp quý khách thay đổi đăng ký kinh doanh nhanh nhất, chính xác nhất.</p><div class="td-post-content"><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a class="broken_link" href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/trinh-tu-thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh.html">https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/trinh-tu-thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh.html</a></p></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-74189289379264754022023-01-04T09:55:00.000+07:002023-01-04T09:55:21.515+07:00Theo quy định 2023 quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể <p>Thành lập hộ kinh doanh cá thể là một lựa chọn phổ biến đối với cá nhân, gia đình muốn kinh doanh quy mô nhỏ. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định tương đối phức tạp. Nhiều người khi tiếp xúc với các thủ tục đăng ký cảm thấy lúng túng và rắc rối. Vì vậy, <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> xin đưa ra quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định 2023 qua bài viết dưới đây.</p><p><img alt="Quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định 2023" class="aligncenter wp-image-5817 " height="519" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Quy-tri%CC%80nh-tha%CC%80nh-la%CC%A3%CC%82p-ho%CC%A3%CC%82-kinh-doanh-ca%CC%81-the%CC%82%CC%89-theo-quy-%C4%91i%CC%A3nh-2023.jpeg" width="854" /></p><p><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li><li>Luật Doanh nghiệp 2020</li><li>Thông tư 85/2019/TT-BTC</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2"><a href="https://bravolaw.vn/dich-vu-tu-van-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-nam-2023.html">Đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể</a></h2><p>Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: <em>“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”</em></p><p>Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.</p><p>Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.</p><p>Theo quy định Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có thể rút ra một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:</p><p>– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;</p><p>– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;</p><p>– Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;</p><p>– Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động</p><p>– Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.</p><p>– Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.</p><p>– Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT)</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể</h2><p>Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:</p><p>– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;</p><p>– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này, cụ thể:</p><p>+ Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.</p><p>Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.</p><p>+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.</p><p>+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.</p><p>+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.</p><p>– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;</p><p>– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><a href="https://luatsuonline.vn/quy-trinh-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-bravolaw.html">Quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể</a></h2><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể</h3><p>Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:</p><ol><li>Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;</li><li>Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;</li><li>Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).</li></ol><p>Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:</p><ol><li>Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;</li><li>Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;</li><li>Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;</li><li>Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);</li><li>Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).</li></ol><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6"><a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thu-tuc-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-nam-2023.html">Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể</a></h3><p>Thành lập hộ kinh doanh cá thể sẽ được thực hiện theo các bước sau:</p><h4 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-7">Các bước thành lập hộ kinh doanh cá thể</h4><p><strong>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cho việc thành lập hộ kinh doanh cá thể</strong></p><p>– Đơn đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu)</p><p>– Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.</p><p>– Hợp đồng thuê nhà làm trụ sở kinh doanh hộ cá thể kèm theo Giấy tờ nhà (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) – Áp dụng trong trường hợp đi thuê trụ sở</p><p>– Hợp đồng ủy quyền (nếu có)</p><p><strong>Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký</strong></p><p>Quý khách hàng trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng UBND cấp quận/huyện nơi đăng ký trụ sở chính của hộ kinh doanh cá thể</p><p><strong>Bước 3: Theo dõi tình trạng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể</strong></p><p>Chuyên viên theo dõi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu thuộc ngành nghề cần kiểm tra theo qui định), yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hợp lệ.</p><p><strong>Bước 4: Đợi thông báo, kết quả đăng ký hộ kinh doanh từ cơ quan chức năng</strong></p><p>Chuyên viên xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng ký chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện ký và chuyển Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho hộ kinh doanh.</p><p><strong>Bước 5: Nhận giấy chứng nhận thành lập hộ kinh doanh cá thể</strong></p><p>Đại diện hộ kinh doanh sẽ nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký, đăng ký kê khai thuế với cơ quan thuế và đi vào hoạt động kinh doanh.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-9">Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể</h2><p>Theo quy định của Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì:</p><p><em>“Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).”</em></p><p>Mức lệ phí này sẽ do <strong>Hội đồng nhân dân cấp tỉnh</strong> quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Thường mức lệ phí đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể là <strong>100.000 đồng/lần.</strong></p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/quy-trinh-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-theo-quy-dinh-2023.html">https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/quy-trinh-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-theo-quy-dinh-2023.html</a></p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-9118399918846561622023-01-03T09:57:00.000+07:002023-01-03T09:57:09.902+07:00Điều kiện chi tiết 2023 khi làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh <p>Khi đầu tư, kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực mà theo quy định pháp luật là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh cần phải làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay, có nhiều nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm rõ được Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào? Vì vậy, hãy theo dõi bài viết dưới đây của <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> để hiểu rõ hơn nhé!.</p><p><img alt="Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết 2023" class="aligncenter wp-image-5813 " height="354" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2023/01/Thu%CC%89-tu%CC%A3c-%C4%91a%CC%86ng-ky%CC%81-nga%CC%80nh-nghe%CC%82%CC%80-kinh-doanh-co%CC%81-%C4%91ie%CC%82%CC%80u-kie%CC%A3%CC%82n-chi-tie%CC%82%CC%81t-2023.jpeg" title="Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết 2023" width="647" /></p><h2 class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly">Căn cứ pháp lý</h2><ul><li>Luật Đầu tư 2020</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?</h2><p>Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cụ thể như sau:</p><p>“<em><strong>Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện</strong></em></p><p><em>1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.</em>“</p><p>Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.</p><ul><li>Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.</li><li>Hiện nay danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kể cả đối với Nhà đầu tư nước ngoài) đã được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể <em>về</em> các điều kiện kinh doanh của từng ngành, nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.</li></ul><p><strong>Xem thêm bài viết: <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/dich-vu-thay-doi-bo-sung-nganh-nghe-dang-ky-kinh-doanh.html" rel="bookmark" title="Permanent Link to Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh">Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh</a></strong></p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện</h2><p>Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.</p><p><strong>Điều kiện về giấy phép kinh doanh</strong></p><p>Giấy phép kinh doanh đôi khi cũng được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.</p><p>Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có được nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư.</p><p>Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế việc kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định.</p><p>Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép như: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.</p><p><strong>Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh</strong></p><p>Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở kinh doanh đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.</p><p>Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.</p><p>Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…</p><p><strong>Điều kiện về chứng chỉ hành nghề</strong></p><p>Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.</p><p>Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó và có chứng chỉ hành nghề.</p><p>Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà sẽ có yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.</p><p>Ví dụ như:</p><p>– Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề</p><p>– Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.</p><p>– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><strong>Điều kiện về vốn pháp định</strong></h3><p>Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.</p><p>Ví dụ, Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng.</p><p>Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5"><strong>Một số điều kiện khác</strong></h3><p>– Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;</p><p>– Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.</p><p>– Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.</p><p><em><strong>Lưu ý:</strong></em></p><p>Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp giấy phép. Hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.</p><p>Trong quá trình thực hiện thủ tục để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện đối với trường hợp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản, Doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6">Thủ tục đăng ký <a href="https://bravolaw.vn/tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep-kinh-doanh-co-dieu-kien.html">ngành nghề kinh doanh có điều kiện</a> chi tiết</h2><p>Quy trình đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện phải tuân thủ theo các trình tự nhất định sau đây:</p><p><strong>Bước 1: </strong>Chuẩn bị hồ sơ:</p><p>Thông thường bao gồm các giấy tờ sau:</p><ul><li>Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện;</li><li>Điều lệ công ty;</li><li>Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề đăng ký kinh doanh;</li><li>Phương án kinh doanh;</li><li>Chương trình kinh doanh;</li><li>Giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh;</li><li>Các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty.</li></ul><p>Cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/ho-so-thanh-lap-cong-ty-bao-gom-nhung-gi.html"><strong>hồ sơ thành lập doanh nghiệp</strong></a> lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, kèm theo hồ sơ trên, cá nhân, người liên quan cần chuẩn bị:</p><p>+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Giám đốc, người đứng đầu hoặc cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp lựa chọn đặt tên công ty;</p><p>+ Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty;</p><p>+ Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh;</p><p>+ Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty;</p><p>+ Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.</p><p><strong>Bước 2:</strong> Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh là sở kế hoạch đầu tư hoặc nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/dich-vu-thay-doi-noi-dung-dang-ky-doanh-nghiep-nhanh-nhat.html"><strong>thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp</strong></a> trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.</p><p>Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.</p><p>Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.</p><p>Trong trường hợp cá biệt, nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-30702626444502856012022-12-30T15:18:00.000+07:002022-12-30T15:18:01.193+07:00Theo quy định hiện hành thì quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023 như thế nào<p>Để một doanh nghiệp được hình thành cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư sở tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Vậy quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới được thực hiện như thế nào? Hôm nay, <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> xin chia sẻ đến bạn đọc bài viết <strong>quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023</strong>. Hi vọng bài viết sẻ mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhNJ3WVCjJkHUgbCDn-OX0AkuxWkZ7YMAMnINot84rU04Hl7sGc2ze9aC6hu-Q3D8Tm9iUaZ80b-YiHeypNZvoYPPzJYo7QpYaEaT9W9FwLslFPAOpjXOC5ZiSq-TzLxbZucJiwYUANDYjFwibDKg1oBAC4bf097vMAYZ1pTKqT_NxMFS35uLyuARIk0A/s1000/Quy%20tri%CC%80nh%20va%CC%80%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20mo%CC%9B%CC%81i%20na%CC%86m%202023.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="563" data-original-width="1000" height="334" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhNJ3WVCjJkHUgbCDn-OX0AkuxWkZ7YMAMnINot84rU04Hl7sGc2ze9aC6hu-Q3D8Tm9iUaZ80b-YiHeypNZvoYPPzJYo7QpYaEaT9W9FwLslFPAOpjXOC5ZiSq-TzLxbZucJiwYUANDYjFwibDKg1oBAC4bf097vMAYZ1pTKqT_NxMFS35uLyuARIk0A/w594-h334/Quy%20tri%CC%80nh%20va%CC%80%20thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20mo%CC%9B%CC%81i%20na%CC%86m%202023.jpeg" width="594" /></a></div><p class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly"><strong>Căn cứ pháp lý</strong></p><ul><li><strong>Luật doanh nghiệp 2020</strong></li><li><strong>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</strong></li><li><strong>Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT</strong></li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2"><strong>Thủ tục</strong> <strong>khi Thành Lập Mới Doanh Nghiệp/Công Ty</strong></h2><p><strong>Điều kiện về chủ thể</strong></p><ul><li>Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;</li><li>Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;</li><li>Không thuộc đối tượng không được thành lập Công ty (Công chức, viên chức…);</li></ul><p><strong>Xác định thành viên/cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư</strong></p><ul><li>Đây là vấn đề quan trọng bạn cần phải xác định, số thành viên sẽ ảnh hưởng đến loại hình công ty khi thành lập. Các thành viên/cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể doanh nghiệp. Hợp lực được những thành viên/cổ đông đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn hợp tác để cùng <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html"><strong>thành lập công ty</strong></a>.</li></ul><p><strong>Lựa chọn loại hình doanh nghiệp</strong></p><ul><li>Thời điểm hiện tại, có 4 loại hình công ty được đăng ký phổ biến là:</li><li style="list-style-type: none;"><ul><li style="list-style-type: none;"><ul><li>Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Công ty cổ phần: Có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);</li><li>Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân (Loại hình này rất ít người lựa chọn do tính rủi ro về mặt pháp lý cao);</li></ul></li></ul></li></ul><p>Các loại hình công ty đều có thể chuyển đổi qua lại được nên khi thành lập bạn cũng không cần quá đặt nặng vấn đề loại hình nào. Sau khi hoạt động ổn định mình hoàn toàn có thể chuyển đổi loại hình cho phù hợp hơn nếu cần.</p><p><strong>Đặt tên công ty</strong></p><ul><li>Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng</li><li>Xu hướng các doanh nghiệp mới thành lập thường đặt tên liên quan đến những ngành nghề dự định kinh doanh hiện tại và cả các ngành có thể phát triển trong quá trình kinh doanh sau này. Hoặc bạn cũng có thể đặt tên doanh nghiệp ghép kèm các từ tiếng Anh.</li><li>Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều. Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo thêm tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký đạt tỷ lệ thành công cao nhất.</li></ul><p><strong>Địa chỉ trụ sở công ty</strong></p><ul><li>Địa chỉ trụ sở công ty được xác định gồm: 4 cấp</li><li style="list-style-type: none;"><ul><li style="list-style-type: none;"><ul><li>“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”</li><li>Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.</li><li>Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.</li></ul></li></ul></li></ul><p><strong>Ngành nghề kinh doanh</strong></p><ul><li>Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.</li><li>Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.</li></ul><p><strong>Vốn điều lệ của doanh nghiệp</strong></p><ul><li>Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.<br />Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác.</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3"><strong>Hồ Sơ Cần Thiết Để Chuẩn Bị Thành Lập Doanh Nghiệp</strong> <strong>Mới</strong></h2><p>Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết, người thực hiện thủ tục đăng ký bắt đầu tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Tùy theo <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html"><strong>loại hình doanh nghiệp</strong></a>, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây là những loại hồ sơ phổ biến mà hầu hết người thực hiện đều phải chuẩn bị khi thành lập một công ty/ doanh nghiệp mới:</p><p><strong>Giấy đề nghị đăng ký công ty</strong></p><p>Giấy đề nghị đăng ký công ty là văn bản với nội dung đề nghị đăng ký công ty (doanh nghiệp mới) gửi đến cơ quan thẩm quyền (sở đăng ký kinh doanh). Mẫu nội dung giấy đề nghị được quy định trong các thông tu hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).</p><p><strong>Điều lệ công ty</strong></p><p>Điều lệ công ty là văn bản chứa nội dung thỏa thuận chung giữa những thành viên đối với công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau (đối với công ty cổ phần) cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty một cách hiệu quả.</p><p>Mẫu nội dung điều lệ công ty được quy định trong các thông tư hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).</p><p><strong>Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn</strong></p><p>Bạn cần chuẩn bị 1 bản danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần). Bản danh sách này liệt kê rõ thông tin của từng thành viên/cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp trong công ty mà bạn muốn đăng ký.</p><p><strong>Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn</strong></p><ul><li>Sau khi đã có bản danh sách, bạn cần chuẩn chuẩn bị bản sao của một trong các giấy tờ sau đối với mỗi thành viên/cổ đông:<ul><li style="list-style-type: none;"><ul><li>Chứng minh nhân dân.</li><li>Căn cước công dân.</li><li>Hộ chiếu.</li></ul></li></ul></li><li>Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.</li><li>Lưu ý: thời hạn CMND chưa quá 15 năm.</li></ul><p><strong>Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài</strong></p><p>Trong trường hợp công ty thành có vốn góp từ thành viên, cổ đông là người nước ngoài thì cần phải có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư còn hiệu lực.</p><p><strong>Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức</strong></p><p>Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức trong nước thì cần nộp kèm Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.</p><p>Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài thì bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ tương tự trường hợp tổ chức trong nước nhưng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.</p><p><strong>Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)</strong></p><p>Trong trường người làm thủ thục không phải là người đại diện pháp luật của công ty, cần có giấy ủy quyền để người nộp hồ sơ có thể thay mặt người đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến hồ sơ.</p><p><strong>Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện</strong></p><p>Nhiều ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các giấy phép đặc biệt, chẳng hạn như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm đối với ngành sản xuất hàng thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu, đối với hoạt động kinh doanh có liên quan đến xuất nhập khẩu.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4"><strong>Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và thời gian trả kết quả đăng ký doanh</strong></h2><h3><strong>Cách 1: Nộp <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-ho-thanh-lap-cong-ty-doanh-nghiep-hien-nay.html">hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới</a> trực tiếp tại sở KH-ĐT</strong></h3><p><strong>Bước 1:</strong> Soạn, ký hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tùy thân như đã liệt kê bên trên</p><p><strong>Bước 2:</strong> Đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nộp hồ sơ</p><p><strong>Bước 3: </strong>Chuyên viên phòng Đăng Ký Kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ và bàn giao cho doanh nghiệp 1 biên nhận có ghi rõ ngày trả kết quả đăng ký doanh nghiệp (03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ)</p><p><strong>Bước 4: </strong>Doanh nghiệp căn cứ theo lịch hẹn trên giấy biên nhận để nhận kết quả thành lập công ty.</p><p><strong>Bước 5:</strong> Trả kết quả</p><p><strong>Sẽ xảy ra 2 trường hợp:</strong></p><ul><li><strong>Bước 5.1: </strong>Nếu hồ sơ không có sai sót: Phòng Đăng Ký Kinh Doanh sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.</li><li><strong>Bước 5.2: </strong>Nếu hồ sơ có sai sót như: tên công ty bị trùng, gây nhầm lẫn, ngành nghề kinh doanh đăng ký sai mã ngành, địa chỉ công ty không hợp lệ,…Chuyên viên sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lại hoàn thiện hồ sơ. Khi đó, doanh nghiệp phải soạn lại hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã điều chỉnh. Lúc này, doanh nghiệp phải chờ thêm 03 ngày làm việc để nhận kết quả thành lập công ty</li></ul><p><strong>Kết luận: </strong>khi nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ soạn và nộp thủ công) thời hạn tối thiểu từ ngày nộp hồ sơ đến ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối thiểu là 03 ngày làm việc.</p><p><strong>Ưu điểm: </strong>không cần tìm hiểu quy trình nộp hồ sơ qua mạng. Soạn hồ sơ là có thể nộp được ngay.</p><p><strong>Nhược điểm:</strong> Tại Tp.HCM và Hà Nội, Sở Kế Hoạch Đầu Tư hiện tại không nhận hồ sơ trực tiếp, việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty tất cả phải làm online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu có xảy ra sai sót, cần bổ sung hồ sơ, thì việc đi lại sẽ rất mất rất nhiều thời gian</p><h3><strong>Cách 2: nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp</strong></h3><p><strong>Bước 1:</strong> Đăng nhập cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh</p><p><strong>Bước 2: </strong>Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng đề mục của mà hệ thống yêu cầu</p><p><strong>Bước 3: </strong>Scan hồ sơ đã soạn và tải file đính kèm</p><p><strong>Bước 4:</strong> Ký xác thực và nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh</p><p><strong>Bước 5:</strong> Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, hệ thống sẽ gởi email thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.</p><p><strong>Bước 6: </strong>Trả kết quả</p><p>Có 2 trường hợp xảy ra:</p><ul><li><strong>Bước 6.1: </strong>nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp tiến hành in thông báo chấp thuận được gởi từ cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, cùng giấy ủy quyền (nếu có): và liên hệ phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</li><li><strong>Bước 6.2: </strong>nếu hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi qua email với các lỗi cần chỉnh sửa. Doanh nghiệp chỉ cần chỉnh sửa theo yêu cầu và nộp lại hồ sơ. Và 03 ngày làm việc kế tiếp, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi kết quả thông qua email. Khi đó, doanh nghiệp làm theo bước 6.1, 01 ngày sau sẽ nhận được GPKD</li></ul><p><strong>Kết luận:</strong> khi nộp hồ sơ thông qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Kể từ ngày nộp hồ sơ đến khi nhận được <a href="https://luatsuonline.vn/giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-quy-dinh-moi.html"><strong>giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</strong></a> là 03 ngày làm việc</p><p><strong>Ưu điểm:</strong> Hồ sơ được hướng dẫn rất cụ thể qua email được phản hồi từ phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Nếu có sai sót, doanh nghiệp không cần đến sở KH-ĐT để được hướng dẫn, hạn chế thời gian đi lại, không phải đến nộp hồ sơ trong 1 khung giờ hạn hẹp nếu đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh và Hà Nội.</p><p><strong>Nhược điểm:</strong> Phải nhập thông tin thành đăng ký thành lập công ty 2 lần: lần 1 – tại cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Lần 2 – tại bộ mẫu biểu đăng ký thành lập công ty được quy định tại Nghị định 01/2021/ND-CP. Việc cập nhật thông tin công ty 2 lần có thể xảy ra việc sai lệch thông tin khi nhập liệu.</p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-75024201325485640842022-12-29T09:28:00.000+07:002022-12-29T09:28:00.076+07:00Theo quy định hiện hành công ty giải thể có được hoàn thuế không?<p>Theo quy định, Công ty giải thể có được hoàn thuế không? Cần đáp ứng điều kiện gì để được hoàn thuế khi giải thể công ty? Cần làm thủ tục gì để được hoàn thuế khi công ty giải thể? Sau đây, <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> sẽ làm rõ vấn đền này thông qua bài viết “Công ty giải thể có được hoàn thuế không?” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.</p><h2 class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly"><p style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Công ty giải thể có được hoàn thuế không?" class="aligncenter wp-image-5800 " height="383" src="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/wp-content/uploads/2022/12/Co%CC%82ng-ty-gia%CC%89i-the%CC%82%CC%89-co%CC%81-%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c-hoa%CC%80n-thue%CC%82%CC%81-kho%CC%82ng.jpeg" title="Công ty giải thể có được hoàn thuế không?" width="598" /></p>Căn cứ pháp lý</h2><ul><li>Luật Doanh nghiệp năm 2020</li><li>Công văn 4194/TCT-KK 2019</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Hoàn thuế là gì?</h2><p>Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.</p><p>Mục đích của việc thực hiện hành vi hoàn thuế đó chính là nhắm bảo đảm những quyền lợi hợp pháp của các cá nhân, doanh nghiệp trong khi đang làm việc, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.</p><p>Bên cạnh đó, sự kiện hoàn thuế khi được thực hiện cũng sẽ khẳng định được tính chính xác và sự minh bạch của các biện pháp thu thuế mà nhà nước ta đang sử dụng. Vậy Công ty giải thể có được hoàn thuế không?</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Công ty giải thể có được hoàn thuế không?</h2><p>Căn cứ Khoản 3 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng quy định các trường hợp hoàn thuế:</p><p><em>“3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. ”</em></p><p>Căn cứ Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn các trường hợp hoàn thuế:</p><p><em>“5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.</em></p><p><em>Cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động chưa phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự án đầu tư thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế giá trị gia tăng đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Cơ sở kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định.</em></p><p><em>Trường hợp cơ sở kinh doanh sau khi làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản thì đối với số thuế GTGT đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản và quản lý thuế; đối với số thuế GTGT chưa được hoàn thì không được giải quyết hoàn thuế.</em></p><p><em>Trường hợp cơ sở kinh doanh chấm dứt hoạt động và không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra. ”</em></p><p>Ví dụ: Năm 2015, doanh nghiệp A trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp A có phát sinh số thuế GTGT đầu vào của giai đoạn đầu tư đã được cơ quan thuế hoàn trong tháng 8/2015 là 700 triệu đồng. Do khó khăn, tháng 2/2016 doanh nghiệp A quyết định giải thể và có văn bản gửi cơ quan thuế về việc sẽ giải thể thì trong giai đoạn doanh nghiệp A chưa hoàn thành thủ tục pháp lý để giải thể, cơ quan thuế chưa thu hồi lại thuế GTGT đã hoàn. Hai mươi ngày trước khi doanh nghiệp A có đủ thủ tục pháp lý để giải thể chính thức vào tháng 10/2016, doanh nghiệp thực hiện bán một (01) tài sản đã đầu tư thì doanh nghiệp A không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra (số thuế đã được cơ quan thuế hoàn). Đối với những tài sản không bán ra, doanh nghiệp A phải kê khai điều chỉnh để nộp lại số thuế GTGT đã được hoàn.</p><p>Như vậy, trong thời gian chưa hoàn thành toàn bộ thủ tục giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành thủ tục quyết toán thuế và được hoàn thuế giá trị gia tăng theo qui định của pháp luật. Đối với những trường hợp công ty khi hoạt động có những chi phí phát sinh thì được đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp đó nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì được hoàn thuế giá trị gia tăng khi giải thể.</p><p>Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý rằng nếu từ ngày bắt đầu <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html"><strong>thành lập công ty</strong></a> đến khi giải thể, công ty không phát sinh khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh với số thuế giá trị gia tăng đầu vào thì số thuế giá trị gia tăng các chi phí của công ty không đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.</p><p>Trên đây là giải đáp cho vấn đề Công ty giải thể có được hoàn thuế không theo quy định.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Cần đáp ứng điều kiện gì để được hoàn thuế khi giải thể công ty?</h2><p>Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp phải gửi <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-giai-the-cong-ty-bao-gom-nhung-gi.html"><strong>hồ sơ giải thể doanh nghiệp</strong></a> đến cơ quan đăng ký kinh doanh.</p><p>Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh. Khi đã được xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ đóng mã số thuế với cơ quan thuế bao gồm:</p><p>– Giấy chứng nhận đăng ký thuế(doanh nghiệp nộp bản gốc, không nộp bản sao, kể cả bản sao có công chứng)</p><p>– Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc quyết định mở thủ tục giải thể yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.</p><p>– Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động; và thực hiện thủ tục đóng mã số thuế.</p><p>Ngoài ra, doanh nghiệp cần hoàn thành các nghĩa vụ về thuế như sau:</p><p>Căn cứ Điều 41 Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định việc hoàn thành nghĩa vụ thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:</p><p>“Điều 41. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động</p><p>1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Quản lý thuế và khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản.</p><p>Chủ doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc tổ chức thanh lý doanh nghiệp chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp giải thể.</p><p>Hội đồng giải thể hợp tác xã chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của hợp tác xã trong trường hợp giải thể.</p><p>Tổ quản lý, thanh lý tài sản chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp trong trường hợp phá sản.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Thủ tục hoàn thuế khi công ty giải thể</h2><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-6">Thành phần hồ sơ hoàn thuế khi công ty giải thể</h3><p>Hồ sơ hoàn thuế đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, <a href="https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/chuyen-doi-loai-hinh-doanh-nghiep-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html"><strong>chuyển đổi loại hình doanh nghiệp</strong></a>, chấm dứt hoạt động, bao gồm:</p><p>Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC;</p><p>Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;</p><p>Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.</p><h3 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-7">Trình tự thủ tục hoàn thuế khi công ty giải thể</h3><p>Công ty giải thể cần làm thủ tục gì để được hoàn thuế như sau:</p><p><strong>Bước 1:</strong></p><p>Nộp hồ sơ như trên. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.</p><p><strong>Bước 2:</strong></p><p>Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.</p><p><strong>Bước 3:</strong></p><p>Khi đã được xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ đóng mã số thuế với cơ quan thuế bao gồm:</p><p>Giấy chứng nhận đăng ký thuế (doanh nghiệp nộp bản gốc, không nộp bản sao, kể cả bản sao có công chứng)</p><p>Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc quyết định mở thủ tục giải thể yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.</p><p>Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và thực hiện thủ tục đóng mã số thuế.</p><p>Trong thời gian chưa hoàn thành toàn bộ <a href="https://bravolaw.vn/tim-hieu-thu-tuc-giai-the-cong-ty-moi-thanh-lap.html"><strong>thủ tục giải thể doanh nghiệp</strong></a>, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành thủ tục quyết toán thuế và được hoàn thuế giá trị gia tăng theo qui định của pháp luật. Đối với những trường hợp công ty khi hoạt động có những chi phí phát sinh thì được đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp đó nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì được hoàn thuế giá trị gia tăng khi giải thể.</p><p>Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý rằng nếu từ ngày bắt đầu thành lập công ty đến khi giải thể, công ty không phát sinh khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh với số thuế giá trị gia tăng đầu vào thì số thuế giá trị gia tăng các chi phí của công ty không đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.</p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-69558007965291740782022-12-28T14:52:00.000+07:002022-12-28T14:52:59.829+07:00Tư vấn năm 2023, nên thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp?<p>Hiện nay, khi tiến hành khởi nghiệp nhiều cá nhân, tổ chức phân vân không biết nên thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp?. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> để biết xem năm 2023 thì nên thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp nhé!.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh2YA4S07E9AGKYIQSfNumrk28DAf_Gjzk4vFE_J3qMvVGEsYgNw99aNSizilIWM4iidbpCE7tVr1j75QBL1mKAdvQBbxD2MQAW3FW0U07D_WShNNnS0WFi5sny-lUGUmsdFHSNvOBeK-EtjKK-x-Taro9Nnm1dYAJUVAXn2wHwKGCEltuBGTLPqH3ltQ/s1000/Na%CC%86m%202023,%20ne%CC%82n%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20hay%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="382" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh2YA4S07E9AGKYIQSfNumrk28DAf_Gjzk4vFE_J3qMvVGEsYgNw99aNSizilIWM4iidbpCE7tVr1j75QBL1mKAdvQBbxD2MQAW3FW0U07D_WShNNnS0WFi5sny-lUGUmsdFHSNvOBeK-EtjKK-x-Taro9Nnm1dYAJUVAXn2wHwKGCEltuBGTLPqH3ltQ/w574-h382/Na%CC%86m%202023,%20ne%CC%82n%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20hay%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%3F.jpeg" width="574" /></a></div><h2 class="has-medium-font-size ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly"><strong> Căn cứ pháp lý</strong></h2><div class="is-layout-flow wp-block-group"><div class="wp-block-group__inner-container"><ul><li>Luật Doanh nghiệp năm 2020</li><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Khái quát về hộ kinh doanh và doanh nghiệp</h2><p><strong>Hộ kinh doanh:</strong><br />Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.</p><p>Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.</p><h3 class="has-medium-font-size ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Ai được <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the.html">thành lập hộ kinh doanh</a>?</h3><p>Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau đây:</p><ul><li>Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;</li><li>Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;</li><li>Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.</li></ul><p><strong>Lưu ý:</strong></p><ul><li>Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.</li><li>Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.</li></ul><p>(Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)</p><p><strong>Doanh nghiệp</strong></p><p>Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.</p><p>Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại doanh nghiệp sau:</p><ul><li>Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.</li><li>Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html"><strong>đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định</strong></a> của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.</li></ul><h3 class="has-medium-font-size ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Ai được phép thành lập doanh nghiệp?</h3><p><strong>Chủ thể cá nhân thành lập công ty:</strong><br />– Theo quy định của Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 có thể hiểu rằng mọi cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú, nếu không thuộc trường hợp cấm quy định tại Khoản 2 Điều 17 đều có quyền thành lập doanh nghiệp.</p><p>– Hạn chế với loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc hộ kinh doanh hoặc công ty Hợp danh như sau: Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập duy nhất một doanh nghiệp tư nhân hoặc được thành lập duy nhất một hộ kinh doanh hoặc trở thành thành viên hợp danh của một duy nhất một công ty hợp danh ( trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại trong công ty hợp danh đó có thỏa thuận và quy định khác). Tuy nhiên, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh là cá nhân vẫn có quyền được thành lập hoặc tham gia góp vốn vào nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc nhiều công ty cổ phần.</p><p>– Đối với cá nhân là người nước ngoài lần đầu thành lập công ty tại Việt Nam thì phải tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để thành lập công ty. Khi đó, công ty do cá nhân nước ngoài thành lập sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.</p><p><strong>Chủ thể tổ chức thành lập công ty:</strong><br />– Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức đều có quyền thành lập quản lý doanh nghiệp ,bao gồm cả doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phân biệt nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020, đều có quyền thành lập hoặc tham gia thành lập góp vốn doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.</p><p>– Đối với tổ chức nước ngoài lần đầu thành lập công ty tại Việt Nam thì phải tiến hành thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để thành lập công ty. Khi đó, công ty do tổ chức nước ngoài này thành lập sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.</p><p>– Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam có thêm dự định thành lập công ty mới tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định sau đây:</p><p>a) Trường hợp công ty đang có dự định thành lập do doanh nghiệp có trên 49% vốn điều lệ là sở hữu của nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập thì phải có dự án đầu tư và thực hiện đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để thành lập công ty. Khi đó, công ty mới thành lập sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư</p><p>b) Trường hợp công ty đang có dự định thành lập do doanh nghiệp có không quá 49% vốn điều lệ là sở hữu của nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài thành lập, hoặc tham gia thành lập thì việc thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và không phải thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư. Trường hợp này dự dán đầu tư áp dụng theo quy định tương tự đối với dự án đầu tư trong nước.</p><p><strong>Dịch vụ của chúng tôi:</strong></p><ul><li><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html"><span data-sheets-userformat="{"2":31165,"3":{"1":0,"3":1},"5":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"6":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"7":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"8":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"10":1,"11":4,"14":{"1":2,"2":0},"15":"Georgia","16":10,"17":1}" data-sheets-value="{"1":2,"2":"Dịch vụ thành lập công ty tại hà nội"}">Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội</span></a></li><li><a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-cong-ty-o-dau-tron-goi-gia-re.html"><span data-sheets-userformat="{"2":31167,"3":{"1":0,"3":1},"4":{"1":2,"2":16777215},"5":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"6":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"7":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"8":{"1":[{"1":2,"2":0,"5":{"1":2,"2":0}},{"1":0,"2":0,"3":3},{"1":1,"2":0,"4":1}]},"10":1,"11":4,"14":{"1":2,"2":0},"15":"Georgia","16":10,"17":1}" data-sheets-value="{"1":2,"2":"Thành lập công ty trọn gói"}">Thành lập công ty trọn gói</span></a></li></ul></div></div><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Nên thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp?</h2><p>Với câu hỏi của bạn về vấn đề: “Nên thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp?“, Phòng tư vấn Luật Doanh nghiệp của Luật sư X xin tư vấn như sau:</p><p>Với mỗi loại hình kinh doanh thì sẽ có những ưu và nhược điểm nhất định. Song việc nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh ở thời điểm hiện tại, cũng như để phù hợp với đa số hoàn cảnh của mọi người thì Luật Bravolaw khuyên bạn nếu có cơ hội hãy đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Bởi:</p><p>Trước đây, theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (hết hiệu lực) quy định về hộ kinh doanh như sau:</p><ul><li>Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ.</li><li>Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm.</li><li>Sử dụng dưới 10 lao động.</li><li>Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (chịu trách nhiệm vô hạn).</li></ul><p>Tuy nhiên, Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021 thì quy định về hộ kinh doanh đã có nhiều ưu đãi hơn trước. Cụ thể:</p><ul><li><strong>Về địa điểm kinh doanh:</strong> Theo quy định tại Điều 86 Nghị định 01/2021 thì “Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại“. Như vậy, với quy định mới thì hộ kinh doanh không còn bị hạn chế về số địa điểm kinh doanh.</li><li><strong>Về số lượng lao động</strong>: Nghị định 01/2021 không còn quy định cụ thể số lượng lao động. Trong khi quy định cũ tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP giới hạn số lượng lao động của hộ kinh doanh là 10 người, nếu trên 10 lao động thì phải thành lập công ty.</li></ul><p>Như vậy, từ 04/01/2021, hộ kinh doanh không bị giới hạn số lượng lao động như trước đây.</p><p>Mặc dù, các quy định về hộ kinh doanh đã có nhiều thay đổi nhưng mô hình này vẫn có những nhược điểm:</p><p><strong>Thứ nhất</strong>, về phạm vi kinh doanh: Một số ngành nghề kinh doanh sẽ không thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể, tức là phạm vi kinh doanh hẹp hơn so với công ty.</p><p><strong>Thứ hai,</strong> về vốn: Do hộ kinh doanh là mô hình của hộ gia đình, có sự đối nhân và có mối quan hệ lẫn nhau giữa các thành viên nên không có sự phức tạp trong vấn đề quản lý vốn. Nhưng thông thường không ai đầu tư vào hộ kinh doanh bởi việc chia phần trăm giữa các thành viên trong gia đình không thực sự được chú trọng và tách bạch.</p><p><strong>Thứ ba</strong>, về vấn đề xuất nhập khẩu thì hộ kinh doanh cũng bị hạn chế hơn so với doanh nghiệp.</p><p><strong>Thứ tư, </strong>về ký kết hợp đồng: Việc ký kết hợp đồng với công ty bao giờ cũng tạo sự chắc chắn hơn hộ kinh doanh cá thể, bởi hộ kinh doanh là mô hình nhỏ lẻ nhưng khi đã là công ty ký và có đóng dấu thì đã hơn hộ kinh doanh rất nhiều.</p><p>Có thể thấy, nếu như bạn muốn lập nghiệp nhưng vốn còn ít và kinh doanh những ngành nghề như bán cafe, quần áo,… thì nên đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Và sau đó khi bạn đã có đầy đủ vốn và muốn mở rộng hơn thì hoàn toàn có thể chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh sang công ty.</p><p>Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.</p>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-71291232581593567622022-12-27T09:52:00.000+07:002022-12-27T09:52:36.221+07:00Theo quy định hiện hành hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không?<p>Ngày càng nhiều chủ thể lựa chọn mô hình hộ kinh doanh để tiến hành hoạt động kinh doanh, thu lợi nhuận. Hộ kinh doanh là một hình thức kinh doanh khá phổ biến và được nhiều người lựa chọn khi tiến hành kinh doanh với mô hình nhỏ lẻ, vậy hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không? Cùng <a href="https://luatsuonline.vn/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> tìm hiểu qua bài viết dưới đây.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEioTs-IaGQdQanbWzvWLd2l44pWLLF0L2WNGDfgS76P0YTxf9X8VOsKEYey_nniLrd1CF5k6onHG8rOKJZoQV5F6fFIPABrb3jQucKKJJHptfXKPuXeu7PgBlYv7MDPvkQz0Kvh0utR_UHg553g2p2rAizCFaa46sdIOO5ELU3i_MoIdpRwPq1i4sKAzg/s1000/Hie%CC%A3%CC%82n%20nay%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20pha%CC%89i%20la%CC%80%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="563" data-original-width="1000" height="334" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEioTs-IaGQdQanbWzvWLd2l44pWLLF0L2WNGDfgS76P0YTxf9X8VOsKEYey_nniLrd1CF5k6onHG8rOKJZoQV5F6fFIPABrb3jQucKKJJHptfXKPuXeu7PgBlYv7MDPvkQz0Kvh0utR_UHg553g2p2rAizCFaa46sdIOO5ELU3i_MoIdpRwPq1i4sKAzg/w595-h334/Hie%CC%A3%CC%82n%20nay%20ho%CC%A3%CC%82%20kinh%20doanh%20co%CC%81%20pha%CC%89i%20la%CC%80%20doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" width="595" /></a></div><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-1">Hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không?</h2><p>Pháp luật hiện hành chưa có định nghĩa về hộ kinh doanh.Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “<em>Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ</em>.”</p><p>Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau đây:</p><p>– Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;<a class="adlink ads_image seoquake-nofollow" href="tel:0833102102" rel="nofollow"><img alt="" class=" lazyloaded" data-pin-no-hover="true" data-src="https://luatsux.vn/wp-content/uploads/2022/11/tu-van-phap-luat-mien-phi.jpg" src="https://www.facebook.com/events/2316356508525845" /></a></p><p>– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;</p><p>– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.</p><p>Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.</p><p>Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì chủ hộ kinh doanh là một trong các đối tượng sau:</p><p>– Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh;</p><p>– Người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.</p><p>Hiện nay, có rất nhiều người thắc mắc là hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không. Để trả lời cho câu hỏi này cần hiểu rõ định nghĩa và các đặc điểm của hộ kinh doanh.</p><p>Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp thì: “<em>Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.</em>”</p><p>ó thể thấy doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có trụ sở và tài sản riêng, được thành lập theo quy định của pháp luật. Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều <a href="https://luatsuonline.vn/tong-hop-cac-loai-hinh-doanh-nghiep-hien-nay.html"><strong>các loại hình doanh nghiệp</strong></a> với các loại hình kinh doanh khác nhau như: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm công ty,…</p><h2>Hộ kinh doanh có là doanh nghiệp không?</h2><p>Theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hộ kinh doanh có tên gọi riêng, có địa điểm kinh doanh, có ngành nghề kinh doanh, tuy nhiên hộ kinh doanh vẫn không được xem là doanh nghiệp bởi những lý do sau:</p><ul><li>Thứ nhất, hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân, bởi lẽ: Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập vì không có dấu tròn, không cần vốn pháp định, theo chế độ thuế khoán, không viết hóa đơn GTGT, không làm báo cáo tài chính cho sở thuế cũng như không ký kết các hợp đồng kinh tế. Trong khi đó doanh nghiệp thì được pháp luật quy định rất rõ ràng và chặt chẽ về số vốn, chế độ thuế và dấu tròn doanh nghiệp và được ký kết các hợp đồng kinh tế.</li><li>Thứ hai, hộ kinh doanh không phải là một chủ thể pháp lý. Các thành viên là cá nhân tham gia hộ kinh doanh đó mới là chủ thể pháp lý. Hộ kinh doanh chỉ là cách gọi chung cho những nhóm cá nhân kinh doanh với trách nhiệm vô hạn (“chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”).</li><li>Thứ ba, Đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Hộ kinh doanh được hiểu là cá nhân kinh doanh và thu nhập tính thuế và thu nhập cá nhân của người đứng tên hộ kinh doanh đó.</li></ul><p>Với những điểm nổi bật trên thì có thể thấy rằng hộ kinh doanh cá thể không phải là doanh nghiệp. Tuy chỉ là hình thức kinh doanh với quy mô nhỏ như hộ kinh doanh cá thể là một phần không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân, đem lại thu nhập không nhỏ cho người lao động.</p><h2><strong>Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh</strong></h2><p>Các cá nhân, nhóm cá nhân hay người đại diện hộ gia đình cần gửi Giấy đề nghị <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the.html"><strong>đăng ký hộ kinh doanh cá thể</strong></a> tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Đó là nơi đặt địa điểm kinh doanh. Với nội dung của Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh gồm những thông tin như sau:</p><ul><li>Tên hộ kinh doanh, địa điểm địa chỉ kinh doanh, điện thoại liên hệ, số fax, email (nếu có).</li><li>Ngành nghề kinh doanh</li><li>Nguồn vốn đầu tư kinh doanh</li><li>Nhân lực (Số người lao động)</li><li>Họ tên, chữ ký, nơi cư trú, số và ngày cấp chứng minh thư/căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân thành lập hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ gia đình.</li><li>Bản sau thẻ căn cước công dân/chứng minh thư/hộ chiếu còn có hiệu lực</li><li>Bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh còn hiệu lực đối với trường hợp hộ kinh doanh do 1 nhóm cá nhân thành lập.</li></ul><p>Tham khảo: <a href="https://bravolaw.vn/dich-vu-dang-ky-ho-kinh-doanh-ca-the.html"><strong>Dịch vụ đăng ký Hộ kinh doanh cá thể</strong></a></p><h2 class="ftwp-heading" id="cau-hi-thng-gp">Câu hỏi thường gặp</h2><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1650647347708"><p><strong class="schema-faq-question">Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh ở nhiều địa điểm không?</strong></p><p class="schema-faq-answer">Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.<br />Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.</p></div><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1650647348750"><p><strong class="schema-faq-question">Trách nhiệm của các thành viên hộ kinh doanh</strong></p><p class="schema-faq-answer">Khi phát sinh các khoản nợ, cá nhân hoặc các thành viên phải chịu trách nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang có; không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt động kinh doanh.</p></div><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1650647349479"><p><strong class="schema-faq-question">Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp có phải đăng ký hộ kinh doanh không?</strong></p><p class="schema-faq-answer">Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.</p><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1619533577497"><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1621064261209"><p>Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về hiện nay hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không?. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!</p></div></div></div></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-63360935565037062982022-12-26T16:27:00.000+07:002022-12-26T16:27:40.617+07:00Theo quy định hiện hành doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?<p>Theo quy định hiện nay, trường hợp Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài có đúng không? Những loại thuế phải nộp sau khi thành lập doanh nghiệp gồm những loại thuế nào? Theo quy định, Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài thì có phải nộp tờ khai thuế môn bài không? Sau đây, <a href="http://www.giayphepquangcao.net/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEidI0odb0QjXmudZBfvnFM5-PLUoEFrVXU3NIxHy_UNvwJE2jWBlb6s-qSRKjoHAwuUW94VRyZzVJFsCLSll1qViCt6MgW1qmVA3JhWX0H078zssB3aqt0NK1CX4bhfAKzx5KexD_7srTWi9336oB1lDHyd15pXGPbRwbaqZd1ku4La4peepGe5Q5JjUQ/s1000/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20mo%CC%9B%CC%81i%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20mie%CC%82%CC%83n%20thue%CC%82%CC%81%20mo%CC%82n%20ba%CC%80i%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="563" data-original-width="1000" height="348" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEidI0odb0QjXmudZBfvnFM5-PLUoEFrVXU3NIxHy_UNvwJE2jWBlb6s-qSRKjoHAwuUW94VRyZzVJFsCLSll1qViCt6MgW1qmVA3JhWX0H078zssB3aqt0NK1CX4bhfAKzx5KexD_7srTWi9336oB1lDHyd15pXGPbRwbaqZd1ku4La4peepGe5Q5JjUQ/w619-h348/Doanh%20nghie%CC%A3%CC%82p%20mo%CC%9B%CC%81i%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20%C4%91u%CC%9Bo%CC%9B%CC%A3c%20mie%CC%82%CC%83n%20thue%CC%82%CC%81%20mo%CC%82n%20ba%CC%80i%20kho%CC%82ng%3F.jpeg" width="619" /></a></div><h2 class="ftwp-heading" id="h-can-c-phap-ly">Căn cứ pháp lý</h2><ul><li>Nghị định 22/2020/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-2">Thuế môn bài là gì?</h2><p>Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với <a href="https://luatsuonline.vn/thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the.html"><strong>hộ kinh doanh</strong></a>, cá nhân kinh doanh).</p><p>Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.</p><p>Từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến. Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ mà có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:</p><p><strong>– Khi môn bài là thuế:</strong> Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.</p><p><strong>– Khi môn bài là lệ phí:</strong> Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước; là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.</p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-3">Trường hợp nào được miễn thuế môn bài?</h2><p>Tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí môn bài như sau:</p><p><strong>Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:</strong></p><ol><li>Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.</li><li>Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.</li><li>Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.</li><li>Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.</li><li>Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).</li><li>Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.</li><li>Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.</li><li>Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:</li></ol><p>a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).</p><p>b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.</p><p>c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.</p><ol start="9"><li>Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.</li></ol><p>a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.</p><p>b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.</p><p>c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.</p><ol start="10"><li>Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập</li></ol><p><em><strong>Theo đó, nếu thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ được miễn phí lệ phí môn bài.</strong></em></p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-4">Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?</h2><p>Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:</p><p>– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).</p><p>– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.</p><p>– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân <strong><a href="https://bravolaw.vn/tu-van-thanh-la%CC%A3p-chi-nhanhvan-phong-dai-dien.html">thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện</a></strong>, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.</p><p><strong><em>Như vậy, theo quy định nêu trên thì doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập.</em></strong></p><h2 class="ftwp-heading" id="ftoc-heading-5">Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài thì có phải nộp tờ khai thuế môn bài không?</h2><p>Căn cứ điểm a, khoản 1, điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định thời hạn kê khai lệ phí môn bài:</p><p>“ <em>1. Lệ phí môn bài</em></p><p><em>a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.</em></p><p><em>Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.</em></p><p><em>b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.</em></p><p>Như vậy, doanh nghiệp mới thành lập sẽ nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.</p><h2>Những loại thuế phải nộp <a href="https://luatsuonline.vn/sau-khi-thanh-lap-cong-ty-can-lam-nhung-gi.html">sau khi thành lập doanh nghiệp</a></h2><p><strong>Thuế thu nhập doanh nghiệp</strong></p><p>Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:</p><figure class="wp-block-table"><table><tbody><tr><td>Thuế thu nhập doanh nghiệp =</td><td>Thu nhập tính thuế x</td><td>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp</td></tr></tbody></table></figure><p>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được căn cứ vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm.</p><figure class="wp-block-table"><table><tbody><tr><td>Doanh thu đến 20 tỷ đồng</td><td>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%</td></tr><tr><td>Doanh thu từ trên 20 tỷ đồng</td><td>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%;</td></tr><tr><td>Riêng doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam</td><td>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% – 50%.</td></tr></tbody></table></figure><p>Riêng với doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ năm 2018, sẽ được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường nêu trên (theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017).</p><p><strong>Thuế giá trị gia tăng</strong></p><p>Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008 quy định: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Riêng doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động sẽ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.</p><p>Phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào</p><p>Phương pháp trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó.</p><p>Trong đó, thuế suất thuế GTGT đối với các doanh nghiệp dao động ở các mức 0% – 5% – 10% (tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp).</p><p><strong>Thuế xuất nhập khẩu</strong></p><p>Doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phải chịu các loại thuế này.</p><p>Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, hai loại thuế này áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %; phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp.</p><p>– Với phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %: Số tiền thuế được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.</p><p>Trong đó, thuế suất được xác định theo từng mặt hàng chịu thuế, quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 182/2015/TT-BTC.</p><p>– Với phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp: Số tiền thuế được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.</p><p><strong>Thuế tài nguyên</strong></p><p>Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khai thác tài nguyên theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 (như khai thác khoáng sản kim loại, không kim loại, dầu thô…) phải nộp thuế tài nguyên.</p><figure class="wp-block-table"><table><tbody><tr><td>Số tiền thuế tài nguyên =</td><td>Sản lượng tài nguyên tính thuế</td><td>x</td><td>Giá tính thuế x thuế suất</td></tr></tbody></table></figure><p><strong>Thuế tiêu thụ đặc biệt</strong></p><p>Doanh nghiệp kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải đóng loại thuế này theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 như: Thuốc lá, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ…</p><figure class="wp-block-table"><table><tbody><tr><td>Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp =</td><td>Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt</td><td>x</td><td>Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt</td></tr></tbody></table></figure><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1619533577497"><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1621064261209"><p>Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!</p><p>Nguồn bài viết: <a href="https://luatsuonline.vn/doanh-nghiep-moi-thanh-lap-duoc-mien-thue-mon-bai-khong.html">https://luatsuonline.vn/doanh-nghiep-moi-thanh-lap-duoc-mien-thue-mon-bai-khong.html</a></p></div></div></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2914362828632898094.post-40119517432159628012022-12-23T09:06:00.000+07:002022-12-23T09:06:06.475+07:00Tìm hiểu thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định hiện nay<p>Ngày nay, nền kinh tế có xu hướng phát triển, việc thành lập công ty ngày càng trở nên phổ biến. Vậy thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Hãy tham khảo bài viết sau đây của <a href="https://luatsuonline.vn/"><strong>Luật Bravolaw</strong></a> nhé!.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhQBOWhbcXURPUe8qBJd3c8Y1x6TTkX2zCS58ykpSjMkUDU8bdCiflXLAwyAKUcSer-Bi1SL2LhJBYb26DP399X4WQgbvLuVVpP-RMX12WnYsNrAuc2HjEV6l3q3JdZgGbEZfgQyjhM-F5Ey431SfxEWNPOuGeOYpqyB-Kh7OgN601yUveg3Y4Wea3DDQ/s1000/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n%20ta%CC%A3i%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam%20theo%20pha%CC%81p%20lua%CC%A3%CC%82t%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam.jpeg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="667" data-original-width="1000" height="408" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhQBOWhbcXURPUe8qBJd3c8Y1x6TTkX2zCS58ykpSjMkUDU8bdCiflXLAwyAKUcSer-Bi1SL2LhJBYb26DP399X4WQgbvLuVVpP-RMX12WnYsNrAuc2HjEV6l3q3JdZgGbEZfgQyjhM-F5Ey431SfxEWNPOuGeOYpqyB-Kh7OgN601yUveg3Y4Wea3DDQ/w613-h408/Thu%CC%89%20tu%CC%A3c%20tha%CC%80nh%20la%CC%A3%CC%82p%20co%CC%82ng%20ty%20co%CC%82%CC%89%20pha%CC%82%CC%80n%20ta%CC%A3i%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam%20theo%20pha%CC%81p%20lua%CC%A3%CC%82t%20Vie%CC%A3%CC%82t%20Nam.jpeg" width="613" /></a></div><h2 class="ftwp-heading" id="h-c-n-c-ph-p-l"><strong>Căn cứ pháp lý</strong></h2><ul><li>Luật Doanh nghiệp năm 2020</li><li>Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT</li><li>Nghị định 01/2021/NĐ-CP</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="h-tr-nh-t-th-t-c-ng-k-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n"><strong>Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần</strong></h2><h3 id="h-b-c-1-chu-n-b-h-s-v-n-p-h-s-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n"><strong>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần:</strong></h3><p>Có 02 cách để nộp <a href="https://bravolaw.vn/ho-so-thanh-lap-cong-ty-co-phan-gom-nhung-gi.html"><strong>hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần</strong></a> như sau:</p><ul><li>Cách 1: Đăng ký trực tiếp. Người thành lập doanh nghiệp nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (PĐKKD) thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.</li><li>Cách 2: Đăng ký qua mạng điện tử. Thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (<a href="https://dangkykinhdoanh.gov.vn/">https://dangkykinhdoanh.gov.vn</a>). Có 02 phương thức sử dụng chữ ký công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.</li></ul><h3 id="h-b-c-2-ph-ng-ng-k-kinh-doanh-s-ti-p-nh-n-v-gi-i-quy-t-h-s"><strong>Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:</strong></h3><h4 id="h-tr-ng-h-p-ng-k-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n-tr-c-ti-p"><strong>Trường hợp đăng ký thành lập công ty cổ phần trực tiếp:</strong></h4><ul><li>Người <a href="https://luatsuonline.vn/10-dieu-vang-can-biet-sau-khi-thanh-lap-cong-ty.html"><strong>thành lập doanh nghiệp</strong></a> hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại PĐKKD nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.</li></ul><ul><li>Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, PĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</li></ul><ul><li>Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, PĐKKD thông báo cho người thành lập doanh nghiệp bằng văn bản.</li></ul><h4 id="h-ng-k-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n-qua-m-ng-i-n-t-s-d-ng-ch-k-s-c-ng-c-ng"><strong>Đ<b>ăng</b> ký thành lập công ty cổ phần qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:</strong></h4><ul><li>Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.</li></ul><ul><li>Trường hợp hồ sơ hợp lệ, PĐKKD gửi thông tin sang cơ quan thuế; tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, PĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, PĐKKD gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.</li></ul><h4 id="h-ng-k-th-nh-l-p-c-ng-ty-c-ph-n-qua-m-ng-i-n-t-s-d-ng-t-i-kho-n-ng-k-kinh-doanh">Đ<b>ăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:</b></h4><ul><li>Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin; tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn); để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.</li><li>Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.</li><li>Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.</li><li>Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì PĐKKD gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì PĐKKD gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, PĐKKD thông báo qua mạng cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</li><li>Doanh nghiệp sau khi nhận được thông báo sẽ gửi một bộ hồ sơ bằng bản giấy đến PĐKKD. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc <a href="https://luatsuonline.vn/giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-quy-dinh-moi.html"><strong>cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp</strong></a>, mà PĐKKD không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.</li><li>PĐKKD đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử; trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.</li></ul><h3 id="h-b-c-3-nh-n-k-t-qu"><strong>Bước 3: Nhận kết quả</strong></h3><p>PĐKKD gửi trả kết quả trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.</p><p>Lệ phí:</p><ul><li>50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).</li><li>Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử; đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).</li></ul><h2 class="ftwp-heading" id="h-c-u-h-i-th-ng-g-p"><strong>Câu hỏi thường gặp:</strong></h2><div class="schema-faq wp-block-yoast-faq-block"><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1621062782226"><p><strong class="schema-faq-question">Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần thì người thành lập công ty sẽ được nhận những loại giấy tờ nào?</strong></p><p class="schema-faq-answer">Sau khi hoàn tất <a href="https://bravolaw.vn/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan.html"><strong>thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần</strong></a>, người thành lập công ty sẽ nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm mã số thuế/Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.</p></div><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1621063974506"><p><strong class="schema-faq-question">Có cần thực hiện các thủ tục nào khác sau khi đăng ký thành lập công ty cổ phần hay không?</strong></p><p class="schema-faq-answer">Câu trả lời là có. Sau khi thực hiện thành công thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, bạn cần phải thực hiện những công việc sau:<br />· Treo biển tại trụ sở công ty<br />· Kê khai và nộp thuế môn bài<br />· Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với phòng đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế điện tử<br />· Đăng ký chữ ký số điện tử<br />· Đặt hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn<br />· Góp vốn<br />· Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định</p></div><div class="schema-faq-section" id="faq-question-1621064261209"><p><strong class="schema-faq-question">Một vài ưu điểm của công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác là gì?</strong></p><p class="schema-faq-answer">Ưu điểm của công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác là:<br />· Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu; được tham gia vào thị trường chứng khoán, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.<br />· Chịu trách nhiệm hữu hạn.<br />· Chuyển nhượng phần vốn góp dễ dàng trong nội bộ công ty.</p><p>Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam theo pháp luật Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ <strong><a href="https://luatsuonline.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-tron-goi-tai-ha-noi.html" rel="noreferrer noopener" target="_blank">tư vấn thành lập công ty miễn phí</a></strong> của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!</p></div></div>Bravolawhttp://www.blogger.com/profile/15223247560675137199noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449