Thứ Ba, 31 tháng 1, 2023

Tìm hiểu chi tiết về dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội hiện nay

Khi khách hàng có nhu cầu Tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội đang là một trong những vấn đề được rất nhiều người đang muốn kinh doanh quan tâm. Đây là những bước khởi đầu và  hợp pháp hóa về mặt pháp luật trước khi công ty chính thức đi vào hoạt động. Tuy nhiên những thủ tục phức tạp như hiện nay, việc xin cấp giấy phép thành lập công ty dường như là rất khó khăn. Do vậy rất nhiều khách hàng đã tìm đến các dịch vụ tư vấn thành lập công ty giá rẻ tại Hà Nội của Luật Bravolaw để rút ngắn thời gian trong khâu chuẩn bị thành lập công ty.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội

Mặc dù các thủ tục thành lập công ty hiện nay đang được  giản lược rất nhiều, nhưng với nhiều người dường như không hề đơn giản.  Chính vì vậy các dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại các công ty, văn phòng luật sư ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu giải đáp những  thủ tục trong quá trình chuẩn bị thành lập công ty.
 
Luật Bravolaw là một trong những đơn vị chuyên tư vấn các dịch vụ liên quan tới thành lập công ty giá rẻ. Khi sử dụng các dịch vụ thành lập công ty tại Bravolaw, bạn sẽ được những luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty  trực tiếp hướng dẫn  những thủ tục để  hoàn thiện việc xin cấp phép thành lập công ty.

Dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội của Luật Beavolaw

Khi sử dụng dịch vụ này, trong vòng từ 8-10 ngày.  Khách hàng sẽ nhận được:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
  • Giấy chứng nhận mẫu dấu và dấu chức danh ;
  • Dấu tròn pháp nhân của doanh nghiệp
  • Tư vấn miễn phí, thủ tục nhanh chóng và hiệu quả chính là những gì Công ty tư vấn Luật LHD mang tới khách hàng  những dịch vụ uy tín và chất lượng.

Vì sao nên chọn Luật Bravolaw cho dịch vụ thành lập công ty Tại Hà Nội

  • Chúng tôi tư vấn miễn phí hồ sơ và thủ tục trước khi khách hàng ký hợp đồng thực hiện dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trước và sau khi công ty bắt đầu kinh doanh hoặc sản xuất.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề về kế toán, thuế…
  • Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực luật và doanh nghiệp, chúng tôi tự tin trong việc giúp đỡ các công ty, doanh nghiệp tư vấn chiến lược phát triển công ty.
  • Cung cấp miễn phí văn bản pháp luật miễn phí dành cho mọi người.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Chủ Nhật, 29 tháng 1, 2023

Theo quy định pháp luật hiện hành thì quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào

Theo luật Doanh nghiệp 2005 thủ tục thành lập doanh nghiệp của các hình thức. Thủ tục thành lập doanh nghiệp – Theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, thủ tục thành lập công ty bao gồm các bước cơ bản sau:



1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân 

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh 

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn 

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thứ Ba, 17 tháng 1, 2023

Theo quy định hiện hành thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc không dễ đối với tổ chức/cá nhân lần đầu thành lập. Do đó, việc lựa chọn công ty tư vấn trong trường hợp này là rất cần thiết. Hôm nay, cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào? qua bài viết sau đây của chúng tôi nhé!.

Thành lập công ty tnhh một thành viên thủ tục như thế nào?

Căn cứ pháp lý

    • Luật Doanh nghiệp 2020

    • Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp

Thành lập công ty tnhh một thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân không?

Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH Một thành viên có được quyền phát hành cổ phần?

Công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần?

Trước tiên khi thành lập công ty tnhh một thành viên bạn phải giải đáp tất cả những vướng mắc bên trên để tránh những hậu quả pháp lý không mong muốn. Đặc biệt. những vấn đề liên quan đến cơ quan thuế có thẩm quyền thu thuế.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên là thủ tục hành chính để hoạt động kinh doanh được hợp pháp bao gồm thủ tục theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn khác. Trình tự các bước (i) chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ (ii) nộp và theo dõi hồ sơ thành lập công ty (iii) nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (iv) khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu.

Thành lập công ty tnhh 1 thành viên cần những gì?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau:

(i) Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty

(ii) Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)

(iv) Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng.

Những mục được liệt kê bên trên là những điều vô cùng cần thiết để thành lập công ty tnhh một thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện nay. Mỗi cá nhân khi quyết định thành lập công ty tnhh một thành viên cần phải lưu ý và quyết định thật kỹ lưỡng để tránh những tổn thất nhất định.

Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những tài liệu sau đây:

a. Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu hoặc thẻ căn cước của chủ sở hữu công ty;

b. Bảo sao chứng thực chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước của người đại diện theo pháp luật công ty

c. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

d. Điều lệ công ty TNHH một thành viên

e. Quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên (áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân/tổ chức)

Các nhà sở hữu công ty tnhh một thành viên cần lưu ý về hồ sơ này. Các bạn cần chuẩn bị thật đầy đủ và thận trọng điền thông tin vào những giấy tờ có trong bộ hồ sơ. Bởi lẽ, nếu hồ sơ không đầy đủ là không chính xác thì cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh không chấp nhận và nếu yêu cầu bổ sung thì sẽ gây tốn rất nhiều thời gian, chi phí và công sức của các bạn.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Nguồn bài viết: https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/thanh-lap-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien-thu-tuc-nhu-the-nao.html

Thứ Hai, 16 tháng 1, 2023

Quy trình tiến hành thành lập công ty cổ phần như thế nào hiện nay?

Ngày nay, nền kinh tế có xu hướng phát triển, việc thành lập công ty ngày càng trở nên phổ biến. Bài viết sau đây của Luật Bravolaw sẽ cung cấp thông tin về thành lập công ty cổ phần như thế nào nhé!

Thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Thành lập công ty cổ phần là hoạt động bắt buộc đối với các chủ thể muốn thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Thành lập công ty cổ phần vừa là quyền những kèm theo đó là những nghĩa vụ nhất định. 

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Điều kiện về tên công ty cổ phần

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.

Điều kiện về trụ sở công ty

Khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân.
  • Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Điều kiện về vốn điều lệ

  • Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể  cho doanh nghiệp.

Điều kiện về cổ đông công ty

  • Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập
  • Các cổ đông phải thỏa mãn các qui định chung của Luật Doanh nghiệp.

Chi phí thành lập công ty cổ phần

Chi phí thành lập công ty bao gồm: Chi phí nộp hồ sơ: 100.000 VNĐ, phí công bố thông tin công ty: 300.000 VNĐ, phí mua chữ ký số (gói 1 năm): 1.530.000 VNĐ, phí khắc dấu tròn công ty: 450.000 VNĐ, chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 850.000 VNĐ…

Kinh nghiệm thành lập công ty cổ phần

Kinh nghiệm về cách đặt tên công ty cổ phần phù hợp với quy định của pháp luật

Kinh nghiệm đặt tên công ty là khi đặt tên công ty phải không được trùng với tên của công ty khác; không được trùng với tên của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân nhân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội,…

Khi đặt tên công ty cổ phần phải bao gồm 2 thành tố: Loại hình công ty + tên riêng

Kinh nghiệm về cân đối lựa chọn mức vốn của công ty cổ phần

Pháp luật quy định có những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định và có những ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định. Nếu công ty hoạt động ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì công ty sẽ phải đảm bảo số vốn tối thiểu để đủ điều kiện thành lập công ty.

Kinh nghiệm về đặt địa chỉ công ty cổ phần như thế nào?

Khi mới thành lập công ty, có thể còn chưa có điều kiện để mua hoặc thuê địa điểm làm trụ sở công ty, công ty có thể lựa chọn địa điểm kinh doanh ảo là nhà của người thân, bạn bè,…

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần

1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Để thành lập công ty, thì cần thực hiện việc soạn thảo một bộ hồ sơ hợp lệ:

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên/ Cổ đông sáng lập (Theo mẫu do Bộ kế hoạch & Đầu tư ban hành).

Giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu doanh nghiệp.

2. Phương thức, cách thức nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

rên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:

  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
  • Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thứ Năm, 12 tháng 1, 2023

Theo luật doanh nghiệp hiện hành: Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết như thế nào?

Khi đầu tư, kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực mà theo quy định pháp luật là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh cần phải làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay, có nhiều nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm rõ được thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào? Hôm nay, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để hiểu rõ hơn nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cụ thể như sau:

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.

  • Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
  • Hiện nay danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kể cả đối với Nhà đầu tư nước ngoài) đã được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể về các điều kiện kinh doanh của từng ngành, nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.

Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh đôi khi cũng được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có được nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư.

Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế việc kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định.

Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép như: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở kinh doanh đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.

Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó và có chứng chỉ hành nghề.

Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà sẽ có yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.

Ví dụ như:

– Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề

– Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Điều kiện về vốn pháp định

Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Ví dụ, Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng.

Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.

Một số điều kiện khác

– Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;

– Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.

– Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.

Lưu ý:

Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp giấy phép. Hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.

Trong quá trình thực hiện thủ tục để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện đối với trường hợp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản, Doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết

Quy trình đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện phải tuân thủ theo các trình tự nhất định sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Thông thường bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề đăng ký kinh doanh;
  • Phương án kinh doanh;
  • Chương trình kinh doanh;
  • Giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh;
  • Các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty.

Cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, kèm theo hồ sơ trên, cá nhân, người liên quan cần chuẩn bị:

  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Giám đốc, người đứng đầu hoặc cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp lựa chọn đặt tên công ty;
  • Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
  • Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh;
  • Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh là sở kế hoạch đầu tư hoặc nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Trong trường hợp cá biệt, nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/thu-tuc-dang-ky-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien-chi-tiet-2023.html

Thứ Ba, 10 tháng 1, 2023

Theo quy định hiện nay doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam được hiểu như thế nào?

Doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam yêu cầu một chủ thể phải đáp ứng những điều kiện gì thì mới được coi là doanh nghiệp? Một cửa hàng tạp hóa có được coi là doanh nghiệp không? Doanh nghiệp và công ty có là một? Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì? Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam được hiểu thế nào? thông qua bài viết sau đây nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp là gì?

Định nghĩa về doanh nghiệp được quy định tại khoản 10 điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.

Như vậy có thể thấy, doanh nghiệp có những đặc trưng sau đây:

– Doanh nghiệp là tổ chức. Chỉ chủ thể là tổ chức mới có thể được coi doanh nghiệp, cá nhân dù có hoạt động kinh doanh cũng không thể được coi doanh nghiệp.

– Có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch. Đặc điểm này cho thấy tính độc lập của doanh nghiệp. Tên riêng giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc tham gia các giao dịch cũng như có thể phân biệt với các chủ thể khác. Tài sản của doanh nghiệp là cơ sở vật chất để doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trụ sở giao dịch là yếu tố cần thiết, là nơi để thực hiện một số hoạt động của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập công ty theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện một doanh nghiệp khi muốn được hoạt động tại Việt Nam, trước tiên phải có sự cho phép, công nhận, quản lý của Nhà nước mà không được thành lập, hoạt động một cách tùy tiện.

– Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp là một loại tổ chức bên cạnh rất nhiều tổ chức khác được pháp luật quy định như tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội,..Đặc trưng quan trọng để phân biệt doanh nghiệp đó là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động đều hướng đến mục đích là kinh doanh kiếm lợi nhuận, làm giàu cho bản thân doanh nghiệp, các chủ sở hữu khi đầu tư vào.

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, kế thừa các quy định pháp luật trước đây, hiện doanh nghiệp bao gồm 4 loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần. Như vậy đã có thể trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp và công ty có phải là một? Doanh nghiệp có nội hàm rộng hơn công ty. Công ty dùng để chỉ nhóm các loại hình nghiệp đó là: Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần. Mọi loại hình công ty đều được coi là doanh nghiệp. Nhưng không phải mọi loại hình doanh nghiệp đều được coi là công ty, cụ thể doanh nghiệp tư nhân không được coi là công ty.

Doanh nghiệp thường được biết đến với mục đích tối đa hóa lợi nhuận, tuy nhiên có những doanh nghiệp mục đích khi kinh doanh lại là để thực hiện các mục tiêu xã hội. Hiện pháp luật cũng quy định những tiêu chí để một doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp xã hội theo khoản 1 điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020:

– Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp

– Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

– Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Quyền của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có các quyền sau đây:

– Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

-Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

-Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

-Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

-Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

-Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

-Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

-Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

-Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

-Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:

-Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

-Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

-Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

-Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

-Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

-Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

-Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này.

-Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

-Được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý.

-Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

-Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi cho khách hàng.

-Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

Ngoài quyền và nghĩa vụ chung của doanh nghiệp, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:

-Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

-Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

-Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 Luật doanh nghiệp 2020

-Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;

– Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 Luật doanh nghiệp 2020

– Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thứ Hai, 9 tháng 1, 2023

Có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký khi thay đổi chủ hộ kinh doanh không?

 Theo quy định, pháp luật chưa cho phép việc chuyển nhượng hộ kinh doanh. Do đó, khi muốn thay đổi chủ hộ kinh doanh thì phải tuân theo những quy định của pháp luật. Vậy Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không? Hồ sơ Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi chủ hộ kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì? Quy trình Thủ tục thay đổi chủ hộ kinh doanh thực hiện như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây, Luật Bravolaw sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này.


Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không?

Trước đây, theo quy định tại nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng kí doanh nghiệp thì pháp luật chưa cho phép việc chuyển nhượng hộ kinh doanh. Trong trường hợp này nếu bạn muốn chuyển nhượng hộ kinh doanh thì bạn bắt buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hộ kinh doanh đang hoạt động và đăng kí thành lập hộ kinh doanh mới.

Hiện nay, hộ kinh doanh được quyền thay đổi chủ hộ kinh doanh. Việc thay đổi phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chính phủ về đăng ký kinh doanh. Cụ thể:

Trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. 

Như vậy, thay đổi chủ hộ kinh doanh cần phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi chủ hộ kinh doanh

Căn cứ theo khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

1. Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

2. Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

3. Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

4. Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh cần lưu ý: Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.

Ngoài ra, về thời hạn đăng ký, khoản 1 Điều này quy định chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể giá rẻ

Nghĩa vụ của các bên sau khi thay đổi chủ hộ kinh doanh

Sau khi thay đổi đăng ký hộ kinh doanh, ví dụ bán, tặng cho, thừa kế thì chủ cũ của hộ kinh doanh vẫn phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ:

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian mình vẫn là chủ của hộ kinh doanh, nghĩa là thời gian trước khi chuyển giao hộ kinh doanh. Trường hợp chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới có các thỏa thuận khác về việc thực hiện nghĩa vụ thì hai bên thực hiện theo thỏa thuận.

Đối với chủ mới của hộ kinh doanh thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Thực hiện nghiêm các nghĩa vụ về thuế, nghĩa vụ về tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh;
  • Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách là người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các tranh chấp về dân sự trước Tòa án, trọng tài và các quyền nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
  • Chủ hộ kinh doanh và các thành viên của hộ kinh doanh khi đăng ký tham gia hộ kinh doanh cũng phải chịu các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động của hộ kinh doanh;
  • Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác về làm quản lý, điều hành các hoạt động của hộ kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp thuê người về quản lý hộ kinh doanh thì chủ hộ kinh doanh và các thành viên tham gia hộ kinh doanh vẫn phải chịu các nghĩa vụ về tài chính cũng như hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh;
  • Các quyền và nghĩa vụ khác.

Thủ tục thay đổi chủ hộ kinh doanh

Bước 1: Hộ kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.

Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh, Cơ quan sẽ cấp Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới. Khi được cấp Giấy chứng nhận hộ kinh doanh mới thì hộ kinh doanh phải trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký hộ kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi và nộp lại hồ sơ mới hoàn chỉnh.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Chủ Nhật, 8 tháng 1, 2023

Tìm hiểu khi chuyển đổi công ty hiện nay được thực hiện như thế nào

Luật Doanh nghiệp Việt Nam quy định những loại hình công ty nhất định. Trong quá trình hoạt động, công ty có thể quyết định chuyển đổi loại hình công ty theo đúng quy định pháp luật. Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chuyển đổi công ty được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay? qua bài viết dưới đây nhé.

Chuyển đổi công ty được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Quy định của pháp luật về công ty

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập công ty theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020, có 4 loại hình doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.

Như vậy có thể thấy công ty là tên gọi chung dành cho các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.

Mọi loại hình công ty đều là doanh nghiệp, nhưng không phải mọi loại hình doanh nghiệp đều được coi là công ty, cụ thể là doanh nghiệp tư nhân.

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần như thế nào?

– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

+ Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 điều 202 Luật Doanh nghiệp và các phương thức khác.

– Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Công ty

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:

+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;

+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;

+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

– Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

– Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;

+ Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 204 Luật Doanh nghiệp và các phương thức khác.

– Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

– Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật Doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thứ Sáu, 6 tháng 1, 2023

Tìm hiểu chi tiết quy trình và thủ tục thành lập công ty mới

Thành lập doanh nghiệp/ công ty là hiện thực hóa lý tưởng kinh doanh là một quyết định vô cùng quan trọng. Là thủ tục đầu tiên để thương nhân bước chân gia nhập vào thị trường. Theo đó, để một doanh nghiệp được hình thành cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư sở tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Vậy quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023 được thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé.

Quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Thủ tục Thành Lập Mới Doanh Nghiệp/Công Ty

Điều kiện về chủ thể

  • Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc đối tượng không được thành lập Công ty (Công chức, viên chức…);

Xác định thành viên/cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư

  • Đây là vấn đề quan trọng bạn cần phải xác định, số thành viên sẽ ảnh hưởng đến loại hình công ty khi thành lập. Các thành viên/cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể doanh nghiệp. Hợp lực được những thành viên/cổ đông đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn hợp tác để cùng thành lập công ty.

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  • Thời điểm hiện tại, có 4 loại hình công ty được đăng ký phổ biến là:
    • Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);
    • Công ty cổ phần: Có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật);
    • Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân (Loại hình này rất ít người lựa chọn do tính rủi ro về mặt pháp lý cao);

Các loại hình công ty đều có thể chuyển đổi qua lại được nên khi thành lập bạn cũng không cần quá đặt nặng vấn đề loại hình nào. Sau khi hoạt động ổn định mình hoàn toàn có thể chuyển đổi loại hình cho phù hợp hơn nếu cần.

Đặt tên công ty

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố:
    • Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
  • Xu hướng các doanh nghiệp mới thành lập thường đặt tên liên quan đến những ngành nghề dự định kinh doanh hiện tại và cả các ngành có thể phát triển trong quá trình kinh doanh sau này. Hoặc bạn cũng có thể đặt tên doanh nghiệp ghép kèm các từ tiếng Anh.
  • Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều. Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo thêm tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký đạt tỷ lệ thành công cao nhất.

Địa chỉ trụ sở công ty

  • Địa chỉ trụ sở công ty được xác định gồm: 4 cấp
    • “Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”
    • Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
    • Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.

Ngành nghề kinh doanh

  • Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.
  • Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp

  • Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
    Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác.

Hồ Sơ Cần Thiết Để Chuẩn Bị Thành Lập Doanh Nghiệp Mới

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết, người thực hiện thủ tục đăng ký bắt đầu tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây là những loại hồ sơ phổ biến mà hầu hết người thực hiện đều phải chuẩn bị khi thành lập một công ty/ doanh nghiệp mới:

Giấy đề nghị đăng ký công ty

Giấy đề nghị đăng ký công ty là văn bản với nội dung đề nghị đăng ký công ty (doanh nghiệp mới) gửi đến cơ quan thẩm quyền (sở đăng ký kinh doanh). Mẫu nội dung giấy đề nghị được quy định trong các thông tu hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).

Điều lệ công ty

Điều lệ công ty là văn bản chứa nội dung thỏa thuận chung giữa những thành viên đối với công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau (đối với công ty cổ phần) cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty một cách hiệu quả.

Mẫu nội dung điều lệ công ty được quy định trong các thông tư hướng dẫn (gần nhất là Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp).

Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn

Bạn cần chuẩn bị 1 bản danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần). Bản danh sách này liệt kê rõ thông tin của từng thành viên/cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp trong công ty mà bạn muốn đăng ký.

Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn

  • Sau khi đã có bản danh sách, bạn cần chuẩn chuẩn bị bản sao của một trong các giấy tờ sau đối với mỗi thành viên/cổ đông:
    • Chứng minh nhân dân.
    • Căn cước công dân.
    • Hộ chiếu.
  • Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.
  • Lưu ý: thời hạn CMND chưa quá 15 năm.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài

Trong trường hợp công ty thành có vốn góp từ thành viên, cổ đông là người nước ngoài thì cần phải có Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư còn hiệu lực.

Giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức

Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức trong nước thì cần nộp kèm Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.

Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài thì bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ tương tự trường hợp tổ chức trong nước nhưng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)

Trong trường người làm thủ thục không phải là người đại diện pháp luật của công ty, cần có giấy ủy quyền để người nộp hồ sơ có thể thay mặt người đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến hồ sơ.

Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Nhiều ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các giấy phép đặc biệt, chẳng hạn như Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm đối với ngành sản xuất hàng thực phẩm, Giấy phép xuất nhập khẩu, đối với hoạt động kinh doanh có liên quan đến xuất nhập khẩu.

Quy trình nộp hồ sơ thành lập công ty và thời gian trả kết quả đăng ký doanh

Cách 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới trực tiếp tại sở KH-ĐT

Bước 1: Soạn, ký hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ tùy thân như đã liệt kê bên trên

Bước 2: Đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nộp hồ sơ

Bước 3: Chuyên viên phòng Đăng Ký Kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ và bàn giao cho doanh nghiệp 1 biên nhận có ghi rõ ngày trả kết quả đăng ký doanh nghiệp (03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ)

Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ theo lịch hẹn trên giấy biên nhận để nhận kết quả thành lập công ty.

Bước 5: Trả kết quả

  • Sẽ xảy ra 2 trường hợp:
    • Bước 5.1: Nếu hồ sơ không có sai sót: Phòng Đăng Ký Kinh Doanh sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
    • Bước 5.2: Nếu hồ sơ có sai sót như: tên công ty bị trùng, gây nhầm lẫn, ngành nghề kinh doanh đăng ký sai mã ngành, địa chỉ công ty không hợp lệ,…Chuyên viên sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lại hoàn thiện hồ sơ. Khi đó, doanh nghiệp phải soạn lại hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã điều chỉnh. Lúc này, doanh nghiệp phải chờ thêm 03 ngày làm việc để nhận kết quả thành lập công ty

Kết luận: khi nộp hồ sơ trực tiếp (hồ sơ soạn và nộp thủ công) thời hạn tối thiểu từ ngày nộp hồ sơ đến ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối thiểu là 03 ngày làm việc.

Ưu điểm: không cần tìm hiểu quy trình nộp hồ sơ qua mạng. Soạn hồ sơ là có thể nộp được ngay.

Nhược điểm: Tại Tp.HCM và Hà Nội, Sở Kế Hoạch Đầu Tư hiện tại không nhận hồ sơ trực tiếp, việc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty tất cả phải làm online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu có xảy ra sai sót, cần bổ sung hồ sơ, thì việc đi lại sẽ rất mất rất nhiều thời gian

Cách 2: nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Đăng nhập cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng đề mục của mà hệ thống yêu cầu

Bước 3: Scan hồ sơ đã soạn và tải file đính kèm

Bước 4: Ký xác thực và nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh

Bước 5: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, hệ thống sẽ gởi email thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.

Bước 6: Trả kết quả

  • Có 2 trường hợp xảy ra:
    • Bước 6.1: nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp tiến hành in thông báo chấp thuận được gởi từ cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, cùng giấy ủy quyền (nếu có): và liên hệ phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Bước 6.2: nếu hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi qua email với các lỗi cần chỉnh sửa. Doanh nghiệp chỉ cần chỉnh sửa theo yêu cầu và nộp lại hồ sơ. Và 03 ngày làm việc kế tiếp, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi kết quả thông qua email. Khi đó, doanh nghiệp làm theo bước 6.1, 01 ngày sau sẽ nhận được GPKD

Kết luận: khi nộp hồ sơ thông qua hệ thống đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Kể từ ngày nộp hồ sơ đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc

Ưu điểm: Hồ sơ được hướng dẫn rất cụ thể qua email được phản hồi từ phòng đăng ký kinh doanh – Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Nếu có sai sót, doanh nghiệp không cần đến sở KH-ĐT để được hướng dẫn, hạn chế thời gian đi lại, không phải đến nộp hồ sơ trong 1 khung giờ hạn hẹp nếu đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Nhược điểm: Phải nhập thông tin thành đăng ký thành lập công ty 2 lần: lần 1 – tại cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia. Lần 2 – tại bộ mẫu biểu đăng ký thành lập công ty được quy định tại Nghị định 01/2021/ND-CP. Việc cập nhật thông tin công ty 2 lần có thể xảy ra việc sai lệch thông tin khi nhập liệu.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Thứ Năm, 5 tháng 1, 2023

Tư vấn về trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh hiện nay như thế nào

Trong một số trường hợp doanh nghiệp thay đổi một số thông tin dẫn đến phải thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh. Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh không hẳn đơn giản, vì vậy phần nào gây khó khăn cho doanh nghiệp. Để thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để năm rõ trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2023 nhé!.

Trình tự, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 47/2019/NĐ-CP

Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính pháp lý và có tên gọi chính thức theo đúng nghĩa là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/công ty. Với loại giấy tờ này sẽ được cấp bởi Sở KH và đầu tư tỉnh khi các khách hàng đi đến sở để liên hệ việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp/công ty. Cơ quan đăng ký sẽ thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng khi đã được nhận đầy đủ hồ sơ.

Theo pháp luật đã quy định thì khi một tổ chức để được phép hoạt động trong kinh doanh, khách hàng cần phải tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp/công ty trước khi chính thức được đi vào hoạt động trong kinh doanh. Về nội dung giấy phép kinh doanh sẽ không có thời gian hết hạn sử dụng. Nhưng đối với một vài trường hợp thì chủ của doanh nghiệp/công ty cần phải thực hiện việc thay đổi về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/công ty.

Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022

Khi doanh nghiệp phát sinh những thay đổi những nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như:

  • Thay đổi tên công ty;
  • Thay đổi địa chỉ công ty;
  • Thay đổi vốn điều lệ công ty: Tăng vốn điều lệ công ty hoặc giảm vốn điều lệ công ty;
  • Thay đổi thông tin trên CMND/CCCD/Hộ chiếu về chủ sở hữu, cổ đông/thành viên góp vốn;
  • Thay đổi người đại diện pháp luật/ thay đổi giám đốc;
  • Thay đổi thành viên/cổ đông góp vốn;
  • Thay đổi thông tin CMND của giám đốc công ty;
  • Bổ sung ngành nghề kinh doanh;
  • Thay đổi những thông tin khác hiển thị trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư (giấy phép đầu tư)/Giấy phép kinh doanh;

Khi có phát sinh những thay đổi nội dung trên thì doanh nghiệp/cơ sở kinh doanh cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh/thay đổi giấy phép đầu tư/thay đổi đăng ký kinh doanh để phù hợp với nhu cầu hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp tránh bị xử phạt vi phạm hành chính phiền hà cho doanh nghiệp.

Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2022
Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh năm 2022

Thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Thành phần hồ sơ gồm:

  • Giấy thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định: thông báo thay đổi người đại diện pháp luật, thay đổi trụ sở kinh doanh, thay đổi tên công ty, thay đổi vốn điều lệ và góp vốn đầu tư, thay đổi tăng/giảm ngành nghề kinh doanh, thay đổi con dấu công ty;
  • Giấy thông báo về việc bổ sung hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh kèm theo nếu người đi đăng ký thay đổi không phải là chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Các bước Thay đổi đăng ký kinh doanh

Sau khi hoàn thiện các giấy tờ cần thiết, trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm có thay đổi, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ để thay đổi đăng ký kinh doanh như sau:

Bước 1: Biên soạn đầy đủ hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật

Doanh nghiệp sẽ tiến hành biên soạn hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo đúng các nội dung mà chúng tôi đã đề cập ở bên trên

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tới Sở kế hoạch và đầu tư

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền tới nộp tại Sở kế hoạch và đầu tư, nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp trực tiếp.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh từ Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận và kết quả được quả sau 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ thiếu sót, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung đến khi hồ sơ được đầy đủ và hợp lệ.

Bước 4: Cập nhật thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia

Sau khi doanh nghiệp hoàn tất thay đổi đăng ký kinh doanh, cần cập nhật nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định pháp luật về Luật doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh qua mạng

Lưu ý: Trường hợp này người thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải có tài khoản đăng ký kinh doanh mới có thể làm hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Bước 1: Doanh nghiệp cũng tiến hành soạn 1 bộ hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh đầy đủ như trên.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến trên website cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

Bước 3: Theo dõi Email phản hồi từ Phòng đăng ký kinh doanh. Thông thường sau từ 1 – 3 ngày làm việc sẽ nhận được thông báo phản hồi Hồ sơ qua Email.

– Nếu hồ sơ hợp lệ, người thành lập doanh nghiệp mang hồ sơ đã Scan và nộp qua mạng cùng biên nhận và thông báo hợp lệ đến Phòng đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ bản giấy. Thông thường kết quả được quả sau từ  2 – 3 tiếng sau khi nộp bản giấy.

– Nếu hồ sơ bị yêu cầu bổ sung, người thành lập doanh nghiệp bổ sung theo hướng dẫn và Scan nộp lại đến khi nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ thì làm như trên.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận và kiểm tra chính xác tính hợp lệ của bộ hồ sơ.

Bước 5: Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp sẽ Giấy chứng nhận doanh nghiệp sửa đổi và giấy xác nhận sửa đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (nếu được yêu cầu thêm).

Thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?

  • Khi có sự thay đổi nội dung nêu trên: Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của công ty thì thực hiện tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
  • Trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thì nộp hồ sơ tại Phòng kinh tế hoặc Phòng kế hoạch tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đặt trụ sở, tức là cơ quan đã cấp phép cho hộ kinh doanh cá thể trước đây. Trường hợp hộ kinh doanh cá thể thay đổi địa chỉ khác quận, huyện thì hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp quận huyện mới, nơi dự định đặt trụ sở.

Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023?

Chi phí thay đổi đăng ký kinh doanh là khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan đăng ký và phải trả thêm phí dịch vụ trong trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh.

Lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh (khoản phí nộp cho cơ quan nhà nước)

Lệ phí nhà nước là khoản phí bắt buộc mà mọi cá nhân, tổ chức phải đóng khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Khoản lệ phí này được nhà nước quy định rất rõ tại Nghị định 47/2019/NĐ-CP. Theo đó, lệ phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.

Phí dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Trong khi đó, chi phí dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thuê một đơn vị chuyên nghiệp thực hiện thay các quy trình, thủ tục, hồ sơ. Chi phí này không có sự đồng nhất giữa các đơn vị cung cấp dịch vụ. Tùy vào cách tính toán, cân đối riêng mà mỗi đơn vị sẽ có những báo giá khác nhau. Bên cạnh đó, chi phí dịch vụ còn phù thuộc vào nội dung đăng ký kinh doanh mà quý khách hàng muốn thay đổi là gì? Thay đổi vốn điều lệ, tên công ty, trụ sở chính hay bổ sung ngành nghề…

Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh đơn giản năm 2023

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh không hề dễ dàng. Hồ sơ phức tạp, nhiều quy định của pháp luật phải tuân thủ. Bạn cần nắm rõ cả nội dung và hình thức các văn bản cần thiết để tiến hành được thủ tục. Có thể kể đến những khó khăn nếu bạn tự mình tiến hành thủ tục tục như sau

  • Không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện
  • Vướng mắc khi soạn thảo và nộp hồ sơ
  • Khi hồ sơ gặp trục trặc cần sửa đổi bổ sung, thường người không có kinh nghiệm sẽ rất lúng túng khi giải quyết.

Hiểu được những khó khăn đó, Luật Bravolaw trân trọng giới thiệu dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tới quý khách hàng. Công việc của quý khách chỉ là cung cấp thông tin. Chúng tôi sẽ giúp quý khách thay đổi đăng ký kinh doanh nhanh nhất, chính xác nhất.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Nguồn bài viết: https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/trinh-tu-thu-tuc-thay-doi-giay-phep-dang-ky-kinh-doanh.html

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2023

Theo quy định 2023 quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể

Thành lập hộ kinh doanh cá thể là một lựa chọn phổ biến đối với cá nhân, gia đình muốn kinh doanh quy mô nhỏ. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định tương đối phức tạp. Nhiều người khi tiếp xúc với các thủ tục đăng ký cảm thấy lúng túng và rắc rối. Vì vậy, Luật Bravolaw xin đưa ra quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định 2023 qua bài viết dưới đây.

Quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định 2023

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể

Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”

Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.

Theo quy định Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có thể rút ra một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:

– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;

– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;

– Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;

– Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động

– Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.

– Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.

– Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT)

Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể

Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:

– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

– Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này, cụ thể:

+ Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

– Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

– Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Quy trình thành lập hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  2. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
  3. Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).

Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:

  1. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
  2. Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
  3. Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
  4. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể

Thành lập hộ kinh doanh cá thể sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Các bước thành lập hộ kinh doanh cá thể

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cho việc thành lập hộ kinh doanh cá thể

– Đơn đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu)

– Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

– Hợp đồng thuê nhà làm trụ sở kinh doanh hộ cá thể kèm theo Giấy tờ nhà (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) – Áp dụng trong trường hợp đi thuê trụ sở

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký

Quý khách hàng trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc văn phòng UBND cấp quận/huyện nơi đăng ký trụ sở chính của hộ kinh doanh cá thể

Bước 3: Theo dõi tình trạng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Chuyên viên theo dõi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu thuộc ngành nghề cần kiểm tra theo qui định), yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hợp lệ.

Bước 4: Đợi thông báo, kết quả đăng ký hộ kinh doanh từ cơ quan chức năng

Chuyên viên xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng ký chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện ký và chuyển Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho hộ kinh doanh.

Bước 5: Nhận giấy chứng nhận thành lập hộ kinh doanh cá thể

Đại diện hộ kinh doanh sẽ nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký, đăng ký kê khai thuế với cơ quan thuế và đi vào hoạt động kinh doanh.

Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định của Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì:

“Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).”

Mức lệ phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí. Thường mức lệ phí đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể là 100.000 đồng/lần.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Nguồn bài viết: https://www.thaydoigiayphepkinhdoanh.net/quy-trinh-thanh-lap-ho-kinh-doanh-ca-the-theo-quy-dinh-2023.html

Thứ Ba, 3 tháng 1, 2023

Điều kiện chi tiết 2023 khi làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh

Khi đầu tư, kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực mà theo quy định pháp luật là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh cần phải làm thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay, có nhiều nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm rõ được Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào? Vì vậy, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để hiểu rõ hơn nhé!.

Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện cụ thể như sau:

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.

  • Theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
  • Hiện nay danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (kể cả đối với Nhà đầu tư nước ngoài) đã được đăng tải trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể về các điều kiện kinh doanh của từng ngành, nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh

Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh đôi khi cũng được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có được nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư.

Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế việc kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định.

Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép như: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở kinh doanh đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.

Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó và có chứng chỉ hành nghề.

Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà sẽ có yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.

Ví dụ như:

– Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề

– Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Điều kiện về vốn pháp định

Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Ví dụ, Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng.

Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.

Một số điều kiện khác

– Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;

– Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.

– Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.

Lưu ý:

Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp giấy phép. Hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.

Trong quá trình thực hiện thủ tục để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện đối với trường hợp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản, Doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện chi tiết

Quy trình đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện phải tuân thủ theo các trình tự nhất định sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Thông thường bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện;
  • Điều lệ công ty;
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề đăng ký kinh doanh;
  • Phương án kinh doanh;
  • Chương trình kinh doanh;
  • Giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh;
  • Các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh, các thành viên trong công ty.

Cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, kèm theo hồ sơ trên, cá nhân, người liên quan cần chuẩn bị:

+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Giám đốc, người đứng đầu hoặc cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp lựa chọn đặt tên công ty;

+ Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

+ Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh;

+ Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty;

+ Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh là sở kế hoạch đầu tư hoặc nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Trong trường hợp cá biệt, nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.