Thứ Hai, 28 tháng 2, 2022

Tìm hiểu về việc thành lập công ty TNHH hiện nay

Quá trình thành lập công ty đại chúng và công ty TNHH nói riêng sẽ bao gồm rất nhiều giai đoạn cũng như công việc cần làm. Bắt cầu từ việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, đặt tên, lựa chọn trụ sở, ngành, nghề kinh doanh,… cho đến thủ tục thành lập sau đó. Để thực hiện toàn bộ quá trình này một cách hiệu quả đòi hỏi nhà đầu tư phải có cách thành lập công ty TNHH hữu hiệu nhất. Nếu muốn hoàn thiện cho quy trình này thì trước hết cần nắm vững được những nội dung cơ bản sau của Luật Bravolaw.

Hướng dẫn cách thành lập công ty TNHH

Quy trình đăng ký thành lập công ty TNHH

Để có được một cách thành lập công ty TNHH hiệu quả thì trước hết người thực hiện cần nắm vững được các bước cơ bản trong quy trình thành lập. Trên nền tảng của Luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP) thì một quy trình đăng ký công ty TNHH hay đăng ký doanh nghiệp bất kỳ cần đảm bảo các bước cơ bản sau:

– Bước 1: Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Bước 2:Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận, xử lý và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh.

– Bước 3:Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời lý do không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

=>>>> Xem thêm bài viết: Các bước thành lập công ty

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

Trong các thành lập công ty TNHH thì yếu tố cần nắm vững không kém phần quan trọng đó chính là hồ sơ trong thủ tục đăng ký. Hơn nữa đây còn lại là một loại hình doanh nghiệp đặc thù nên hồ sơ này sẽ có phần phức tạp hơn so với các dạng doanh nghiệp khác. Công ty TNHH bao gồm công ty TNHH MTV và công ty TNHH 2TV trở lên nên cần xác định chính xác loại hình để có thể hoàn thiện hồ sơ đăng ký.

Công ty TNHH MTV

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Công ty TNHH 2TV trở lên

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngoài những nội dung cơ bản trên thì cách thành lập công ty TNHH đúng đắn nhất chính là liên hệ với Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được tư vấn thành lập công ty miễn phí và hướng dẫn chính xác nhất.

Chủ Nhật, 27 tháng 2, 2022

Tìm hiểu các thủ tục thành lập chi nhánh công ty tnhh

Chi nhánh công ty được xem là cánh tay phải của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc thành lập chi nhánh giúp cho doanh nghiệp mở rộng thị trường và nắm bắt được nhiều cơ hội kinh doanh hiệu quả hơn, giảm thiểu các thủ tục rườm rà không cần thiết. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về cách tiến hành thủ tục thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn ngay trong bài viết dưới đây.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong những loại hình doanh nghiệp hết sức phổ biến tại thị trường Việt Nam. Thủ tục thành lập chi nhánh của loại hình doanh nghiệp này được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan. 

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể thành lập chi nhánh trong hoặc ngoài nước; doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính để phát triển tốt nhất sự nghiệp kinh doanh của mình. Thành phần hồ sơ của thủ tục thành lập chi nhánh công ty về cơ bản chỉ bao gồm:

  • Thông báo lập chi nhánh
  • Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu chi nhánh.

Hồ sơ thủ tục thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn chi tiết

Đối với thông báo lập chi nhánh của công ty trách nhiệm hữu hạn phải có những nội dung sau: Mã số doanh nghiệp; Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Tên chi nhánh, Địa chỉ trụ sở chi nhánh; Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh; Thông tin đăng ký thuế; Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh. Kèm theo thông báo này phải có:

  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh

Trên đây là các quy định về thủ tục thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn đối với các chi nhánh đặt trụ sở tại Việt Nam. Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó và  thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn quy định. Chi tiết hơn nữa về thủ tục này hay tư vấn thành lập công ty miễn phí, bạn có thể trực tiếp liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Thứ Tư, 23 tháng 2, 2022

Chia sẻ thành lập doanh nghiệp mới theo pháp luật hiện hành

Đăng ký thành lập doanh nghiệp là một bước quan trọng khi muốn mở một doanh nghiệp, một công ty và bắt đầu hoạt động kinh doanh. Trong thời buổi xã hội ngày càng phát triển thì ngày càng có nhiều công ty, doanh nghiệp được thành lập, đặc biệt là ở TP.HCM, Hà Nội.... Bài viết này Luật Bravolaw sẽ cho các bạn cái nhìn khái quát về việc thành lập doanh nghiệp mới.

Hướng dẫn thành lập doanh nghiệp mới theo pháp luật hiện hành

Tự thực hiện thủ tục đăng ký mở công ty ra sao?

Sau khi đã có ý tưởng kinh doanh cũng như chuẩn bị cho việc vận hành công ty thì bạn cần làm những việc sau:

Thứ nhất, chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Tùy từng loại hình doanh nghiệp hiện nay mà bạn sẽ chọn một số dưới tờ dưới đây để nộp, đó là:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân, của các thành viên công ty, của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Thứ hai, nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước

nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua mạng điện tử bằng việc sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sử dụng đơn vị dịch vụ để mở công ty ra sao?

Việc thành lập doanh nghiệp không nhất thiết bạn phải tự thực hiện mà có thể ủy quyền cho một cá nhân, một đơn vị nào đó thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay bạn. Người được ủy quyền có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh) theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Việc sử dụng dịch vụ thành lập công ty sẽ khiến cho tiến độ mở doanh nghiệp diễn ra nhanh và hiệu quả hơn, bởi quá trình này sẽ được thực hiện bởi những chuyên viên am hiểu và dày dặn kinh nghiệm. Bên cạnh đó thì bạn sẽ được:

  • Tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc liên quan như lựa chọn loại hình phù hợp, cách đặt tên đúng theo quy định, lựa chọn ngành nghề phù hợp, đăng ký vốn điều lệ như thế nào cho hợp lệ…
  • Tư vấn, hỗ trợ tất cả các thủ tục về khai thuế ban đầu, in hoá đơn, thông báo phát hành hoá đơn, cách ghi hoá đơn, cách tính thuế…
  • Tư vấn & giải đáp thắc mắc liên quan luật & thuế mọi lúc, tận nơi và suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động

Sau khi thành lập công ty thì cần phải làm gì?

Những công việc cần phải làm sau khi có giấy phép kinh doanh là:

  • Hoàn tất thủ tục khắc dấu tròn công ty và thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia
  • Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Hoàn tất thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Đặt token (Chữ ký số) khai thuế qua mạng
  • Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
  • Đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp
  • Hoàn tất thủ tục xin đặt in hóa đơn, đặt in hóa đơn và phát hành hóa đơn GTGT.

Trên đây là các nội dung tư vấn thành lập doanh nghiệp miễn phí mới. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn cụ thể, hãy liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được giải đáp nhé.

Thứ Ba, 22 tháng 2, 2022

Tìm hiểu chi tiết thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành

Nếu bạn không thật sự biết và hiểu sâu về các quy định pháp lý doanh nghiệp, việc thực hiện các thủ tục thành lập công ty sẽ khó khăn hơn nhiều, đặc biệt là đối với loại hình công ty cổ phần. Vì vậy, để có thể phần nào hỗ trợ được bạn trong vấn đề này, Luật Bravolaw xin được tư vấn thành lập công ty cổ phần trong bài viết dưới đây để bạn tiện tham khảo.

Tư vấn thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

Để bắt tay vào tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần, trước hết bạn cần nắm được các đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này. Công ty cổ phần theo tên gọi của nó, là loại hình doanh nghiệp với đặc điểm vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau được gọi là cổ phần và bán ra cho những nhà đầu tư được gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm  về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cổ phần dựa trên số cổ phần mà mình sở hữu. Có thể thấy, công ty cổ phần sau khi được thành lập theo quy định của pháp luật sẽ có tư cách pháp nhân và được quyền phát hành các loại cổ phần để thực hiện huy động vốn.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp được nhiều nhà đầu tư tin tưởng trong trường hợp cần hợp tác cùng những nhà đầu tư khác phát triển hoạt động kinh doanh của mình.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Trong bài viết tư vấn thành lập công ty cổ phần, tất nhiên chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn đọc các quy định pháp lý về thủ tục thành lập loại hình này. Theo quy định tại Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020, thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn có thể trực tiếp nộp đến phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty của mình đặt trụ sở. Để đội ngũ luật sư và các chuyên viên pháp lý của Luật Bravolaw có thể hỗ trợ tư vấn thành lập công ty cổ phần của bạn được kỹ càng, hiệu quả hơn nữa, bạn có thể trực tiếp liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để nhận được giải đáp và tư vấn.

Thứ Hai, 21 tháng 2, 2022

Tìm hiểu về điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp thì cần bao nhiêu tiền, vốn để thành lập doanh nghiệp có cần điều kiện gì không? Đây là thắc mắc của những ai đang có dự định khởi nghiệp bằng con đường thành lập công ty. Bài viết sau đây Luật Bravolaw sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc liên quan đến điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp

Các loại vốn trong doanh nghiệp

Vốn chính là nguồn tiền để thành lập doanh nghiệp cũng như để duy trì hoạt động kinh doanh của công ty. Thông thường, khi mở công ty thì chủ thể thành lập sẽ gặp phải khái niệm các loại vốn sau:

  • Vốn điều lệ: đây là vốn được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó được công ty đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty. Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. 
  • Vốn pháp định: Đây là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn để thành lập công ty. Tuỳ  vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có có mức vốn khác nhau theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Vốn ký quỹ: đây là một khoản tiền ký quỹ được doanh nghiệp ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.
  • Vốn góp nước ngoài: đây là phần vốn được góp với tỷ lệ nhất định của tổ chức, cá nhân nước ngoài để góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

=>>> Xem thêm: Các bước thành lập công ty

Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp sẽ tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty. Nếu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành nghề bình thường thì sẽ không có yêu cầu về mức vốn tối thiểu hay tối đa. Doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để hoạt động kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanhcó điều kiện thì một số ngành nghề đó sẽ có yêu cầu về vốn. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong phục lục 4 Luật Đầu tư. Điều kiện về vốn của từng ngành nghề kinh doanh được quy định trong luật chuyên ngành đó. 

Ví dụ điển hình như đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản thì mức vốn pháp định là 20 tỷ đồng, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là 5 tỷ đồng.

Như vậy có thể thấy rằng tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ có điều kiện về vốn khác nhau. Doanh nghiệp trước tiên nên tham khảo xem ngành nghề mình đăng ký có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. Sau đó tìm hiểu luật và văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành tham khảo về các điều kiện để kinh doanh ngành nghề đó. 

Trên đây là toàn bộ nội dung mà Luật Bravolaw muốn tư vấn cho quý khách hành liên quan đến điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn còn thắc mắc cần được giải đáp hoặc muốn được tư vấn thành lập doanh nghiệp miễn phí, bạn có thể liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được giải đáp.

Chủ Nhật, 20 tháng 2, 2022

Tìm hiểu điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên là một loại hình doanh nghiệp mà thường được các chủ thể kinh doanh lựa chọn khi họ muốn kinh doanh độc lập mà vẫn đảm bảo được chế độ trách nhiệm độc lập và giới hạn. Vậy điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên là gì? Cần chuẩn bị những gì để có thể thành lập được công ty TNHH 1 thành viên? Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên cơ bản gồm những gì?

  • Điều kiện về chủ thể:

Chủ thể được phép thành lập công ty TNHH 1 thành viên là 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp tiến hành bỏ vốn thành lập doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp không có quyền quản lý và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam (theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh Nghiệp) thì sẽ không được phép thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

  • Điều kiện về vốn

Loại hình doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên không quy định số vốn pháp định nên không đặt ra điều kiện về vốn cho loại hình doanh nghiệp này. Tuy nhiên, tùy vào từng ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp mà luật chuyên ngành sẽ quy định những mức vốn pháp định khác nhau phù hợp với vai trò điều tiết và quản lý của Nhà nước. 

  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Pháp luật Việt Nam chia các ngành nghề kinh doanh ra làm ba loại là:

– Ngành nghề cấm kinh doanh

– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

– Các ngành nghề còn lại (kinh doanh tự do)

Theo đó, các doanh nghiệp không được kinh doanh những ngành nghề mà nhà nước cấm kinh doanh nếu không có sự cho phép từ cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định để đủ điều kiện được cấp phép kinh doanh.

Các điều kiện khác

Ngoài các điều kiện cơ bản nêu trên, khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên còn phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Tên doanh nghiệp: tuân thủ theo quy định của pháp luật, không rơi vào các trường hợp bị cấm hoặc gây nhầm lẫn.
  • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải rõ ràng, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Đặc biệt, khi tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên mà khi muốn thành lập doanh nghiệp các chủ thể kinh doanh phải đáp ứng và tuân thủ. Bạn cần nắm rõ các điều kiện để có sự chuẩn bị chu đáo và đầy đủ cho việc thành lập doanh nghiệp được diễn ra nhanh chóng và chính xác nhất. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý tư vấn hoặc hỗ trợ hoàn thành hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên thì có thể liên hệ với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để chúng tôi hỗ trợ.

Thứ Năm, 17 tháng 2, 2022

Tổng hợp luật thành lập công ty mới nhất năm 2022

Hiện nay, rất nhiều người lựa chọn con đường tự mở công ty riêng để kinh doanh. Vậy muốn mở công ty thì phải tuân thủ những quy định như thế nào và quy định ở đâu? Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu luật thành lập công ty thông qua bài viết dưới đây nhé!

Luật thành lập công ty mới nhất năm 2022

Quy định về thành lập công ty

Công ty là tổ chức được phép đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có tên riêng, có tài sản, trụ sở và cơ cấu tổ chức rõ ràng. Việc quyết định cho công ty thành lập hay không sẽ do Sở Kế hoạch và Đầu tư trực thuộc tỉnh, thành phố quyết định. Tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty phải thực hiện hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh. Khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho chủ thể thành lập công ty Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và điều kiện thành lập công ty được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP) và các văn bản Luật chuyên ngành khác. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật Doanh nghiệp thì còn phải đáp ứng các yêu cầu của Luật Đầu tư và những luật chuyên ngành.

=>>>>> Xem thêm: Các bước thành lập công ty

Tìm hiểu luật thành lập công ty

Như đã đề cập, để mở công ty thì tổ chức, cá nhân phải làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lên Phòng đăng ký kinh doanh. Hay nói một cách khác, các chủ thể kinh doanh muốn thực hiện kinh doanh thông qua hình thức doanh nghiệp phải tuân thủ luật thành lập công ty được pháp luật quy định. Cụ thể quy trình gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

–  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (tùy vào loại hình doanh nghiệp đăng ký mà mẫu sẽ khác nhau);

 – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty, đại diện pháp luật, người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có);

– Điều lệ công ty có chữ ký của chủ sở hữu công ty, thành viên hoặc cổ đông đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân không cần có Điều lệ);

– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty;

Ngoài ra còn có một số loại giấy tờ khác, doanh nghiệp phải lưu ý bước soạn hồ sơ này là rất quan trọng. Tránh trường hợp phải sửa đổi, bổ sung thông tin gây mất thời gian, công sức thì doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật, đặc biệt là Luật Doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh

 Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ thì doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả

Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét hồ sơ có hợp lệ hay không và thông tin điền đã chính xác hay chưa. Sau đó, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời gian làm việc từ 1-3 ngày.

Bước 4: Thủ tục sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trước khi công ty đi vào hoạt động, chủ sở hữu công ty còn phải thực hiện một số thủ tục khác như khắc con dấu, mở tài khoản ngân hàng, kê khai và nộp thuế môn bài, đăng ký phương thức tính thuế,…

Như vậy, tổ chức, cá nhân muốn thành lập công ty thì phải tuân thủ các quy định về luật thành lập công ty và một số các quy luật khác được quy định tại Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp hay muốn Luật Bravolaw chúng tôi tư vấn trực tiếp vui lòng liên hệ theo Hotline: 1900 6296.

Thứ Ba, 15 tháng 2, 2022

Chia sẻ hồ sơ giải thể đối với công ty tnhh 2 thành viên hiện nay

Việc tiến hành giải thể doanh nghiệp xảy ra khi doanh nghiệp kinh doanh không còn hiệu quả và việc khai tử doanh nghiệp không hề dễ dàng như thủ tục thành lập doanh nghiệp. Việc giải thể doanh nghiệp có thể do pháp luật bắt buộc hoặc theo ý chí của chủ doanh nghiệp. Khi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên (công ty TNHH 2 thành viên) muốn giải thể thì cần chuẩn bị hồ sơ và có cái nhìn chung về thủ tục giải thể.

Hồ sơ giải thể đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên

Hồ sơ giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên gồm những giấy tờ gì?

Những giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có)
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-14 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

=>>>> Xem thêm dịch vụ giải thể công ty nhanh

Thủ tục giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên như thế nào?

Các bước giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên diễn ra như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể

Thực hiện thủ tục thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang tiến hành thực hiện giải thể với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư.

Bước 2: Xác nhận không nợ thuế đối với hoạt động xuất, nhập khẩu của Tổng Cục Hải quan

Xác nhận với cơ quan liên quan là không nợ thuế đối với hoạt động xuất, nhập khẩu của Tổng Cục Hải quan.

Bước 3: Nộp hồ sơ giải thể tại Chi cục thuế

Khi nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiến hành làm việc liên quan tới chốt số liệu báo cáo hóa đơn, tờ khai thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ nhằm kiểm tra tính đầy đủ của việc nộp các tờ khai, báo cáo thuế theo quy định và đảm bảo doanh nghiệp đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định.

Bước 4: Thực hiện kiểm tra quyết toán thuế

Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ giải thể công ty, Doanh nghiệp cần liên hệ cán bộ thuế quản lý để nhận các thông báo, quyết định về việc kiểm tra quyết toán thuế đồng thời giải trình, cung cấp hồ sơ, số liệu liên quan tới kỳ có quyết định kiểm tra theo yêu cầu.

Sau khi hoàn thành việc kiểm tra và doanh nghiệp đã tiến hành nộp thuế, tiền phạt, tiền nộp chậm theo quyết định (nếu có phát sinh chênh lệch tiền thuế số liệu kê khai và số liệu kiểm tra). Sau đó, cơ quan thuế sẽ ra thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Bước 5: Thực hiện thủ tục trả dấu tại phòng cảnh sát hành chính về trật tự xã hội

Thực hiện thủ tục trả dấu tại phòng cảnh sát hành chính về trật tự xã hội theo quy định của pháp luật.

Bước 6: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư

Bước này được thực hiện ngay sau khi Chi cục thuế cấp cho bạn thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu quả mã số thuế (văn bản xác nhận về việc đóng mã số thuế).

Bước 7: Nộp xác nhận hồ sơ bản gốc trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư

Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư sẽ thông báo cho Doanh nghiệp của bạn về hồ sơ trực tuyến đã hợp lệ. Bạn cần nộp hồ sơ thông báo hợp lệ kèm theo bản gốc bản hồ sơ giải thể trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư và chờ hẹn ngày nhận kết quả.

Những lưu ý cần chú ý khi tiến hành giải thể là gì?

Khi muốn tiến hành giải thể công ty thì bạn cần chú ý những vấn đề sau đây:

  • Doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ
  • Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về hồ sơ giải thể đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ theo số 1900 6296 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Thứ Hai, 14 tháng 2, 2022

Sau khi thành lập công ty cổ phần cần những thủ tục nào

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp rất phù hợp cho những nhà đầu tư cần đầu tư góp vốn sòng phẳng, cũng như cần một cơ chế tổ chức quản lý doanh nghiệp chuyên nghiệp. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần để có thể tự tin tiến hành hoạt động kinh doanh.

Thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua

Như đã biết, công ty cổ phần có vốn được chia làm các phần bằng nhau. Theo định nghĩa tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Việc thanh toán cổ phần đã đăng ký mua mà thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần đầu tiên mà công ty bạn phải thực hiện.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Tuy nhiên, số vốn này pháp luật không bắt buộc các cổ đông phải có trước khi tiến hành thành lập công ty cổ phần! Thay vào đó, theo quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 có yêu cầu Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua. 

=>>>> Xem thêm bài viết: Các bước thành lập công ty

Nộp lệ phí môn bài 

Thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần không thể bỏ qua việc nộp lệ phí môn bài.Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, căn cứ để nộp lệ phí môn bài thường sẽ dựa vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng là 02 triệu đồng/năm; đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng là 03 triệu đồng/năm. Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng hoặc từ 10 tỷ đồng trở xuống có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trên đây là một số thông tin thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần theo quy định hiện hành của pháp luật. Tất nhiên, còn tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, cũng như hoạt động kinh doanh cụ thể mà số thủ tục có thể khác nhau. Để Luật Bravolaw có thể hỗ trợ bạn chi tiết hơn trong vấn đề này, hãy trực tiếp liên hệ với chúng tôi theo số: 1900 6296.

Chủ Nhật, 13 tháng 2, 2022

Tham khảo hợp đồng thành lập công ty hiện nay

Trong thực tế có rất nhiều hợp đồng, giao dịch được ký kết trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy, hợp đồng thành lập công ty có phải là hợp đồng được ký trước khi doanh nghiệp thành lập? Hợp đồng này được hiểu như thế nào? Đặc điểm và những điều khoản cơ bản trong hợp đồng là gì? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Tìm hiểu hợp đồng thành lập công ty

Thế nào là hợp đồng thành lập công ty?

Pháp luật hiện hành chưa có một khái niệm cụ thể về hợp đồng thành lập công ty. Tuy nhiên, trên cơ sở lý luận, có thể đưa ra khái niệm về hợp đồng thành lập công ty như sau “Hợp đồng thành lập công ty là hợp đồng được kí kết trước khi công ty được thành lập; là sự thỏa thuận và thống nhất ý chí nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý liên quan đến quá trình đầu tư góp vốn thành lập một tổ chức kinh tế mới giữa các nhà đầu tư”.

Đặc điểm của hợp đồng thành lập công ty là gì?

Hợp đồng thành lập công ty là một trong số những cách hiểu về hợp đồng trước đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020. Hợp đồng thành lập công ty có đặc điểm sau:

Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa những người thành lập doanh nghiệp với nhau với mục đích phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp được thành lập thì doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết. Nếu doanh nghiệp không được đăng ký thành lập thì người ký kết hợp đồng chịu trách nhiệm hoặc người thành lập doanh nghiệp liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Lưu ý: Để hạn chế rủi ro, các thành viên hoặc cổ đông sáng lập nên thỏa thuận cụ thể với nhau về nghĩa vụ pháp lý phát sinh từ việc ký hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp.

=>>>> Xem thêm bài viết: Các bước thành lập công ty

Hợp đồng thành lập công ty có những điều khoản cơ bản nào?

Thông thường thì hợp đồng thành lập công ty cần có những điều khoản cơ bản sau:

Thứ nhất, về loại hình và tên gọi công ty

Vì hợp đồng thành lập công ty quy định về vấn đề liên quan tới quá trình đầu tư góp vốn thành lập một tổ chức kinh tế mới giữa các nhà đầu tư nên hợp đồng này chỉ áp dụng cho việc thành lập công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên và CTCP. Việc lựa chọn mô hình công ty và tên gọi do các bên thỏa thuận.

Thứ hai, về ngành nghề đăng kí kinh doanh

Bạn có thể tự do lựa chọn một hoặc nhiều ngành nghề đăng ký kinh doanh theo nguyện vọng và khả năng của mình. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh

Thứ ba, về góp vốn

Trong hợp đồng, các bên phải thỏa thuận các điều khoản liên quan đến: số vốn góp vào công ty của từng thành viên, loại tài sản dùng để góp vốn, thời điểm góp vốn hoặc lộ trình góp vốn đối với những nhà đầu tư góp vốn nhiều lần

Thứ tư, về cơ cấu tổ chức quản lý công ty

Các thành viên phải thỏa thuận các điều khoản về cơ cấu tổ chức, các chức danh quản lý doanh nghiệp trong hợp đồng thành lập công ty.

Thứ năm, về hoạt động phục vụ cho việc thành lập và kinh doanh công ty

Để công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh ngay sau khi cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, nhà đầu tư cần phải kí một số hợp đồng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty như: thuê trụ sở, địa điểm kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng…Nhà đầu tư sẽ quy định trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên.

Thứ sáu, về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

Thực tế có nhiều nhà đầu tư sau khi tham gia ký kết nhưng không tham gia hợp đồng thành lập công ty, đăng ký góp vốn nhưng lại không tiến hành góp vốn theo thỏa thuận. Do đó, cần có điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại để tránh những rủi ro kể trên.

Thứ bảy, về giải quyết tranh chấp

Khi phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn nên chọn hình thức giải quyết tranh chấp linh hoạt, hiệu quả và phải bảo đảm duy trì được mối quan hệ giữa các bên

Trên đây là các nội dung tư vấn về hợp đồng thành lập công ty. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn thành lập doanh nghiệp miễn phí cụ thể, hãy liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận tư vấn.

Thứ Sáu, 11 tháng 2, 2022

Cần làm gì để tiến hành thành lập công ty may mặc

Thành lập công ty may mặc hầu như là thủ tục mà các nhà đầu tư hết sức quan tâm. Vốn dĩ, đối với thị trường thời trang không ngừng phát triển thì việc thành lập công ty chính là cách tốt nhất để có thể hoạt động và phát triển trong thị trường này. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu thêm về các thủ tục pháp lý dành cho công ty may mặc trong bài viết dưới đây nhé.

Thành lập công ty may mặc cần phải làm gì?

Hồ sơ thành lập công ty may mặc

Thủ tục thành lập công ty may mặc được thực hiện tại phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty của bạn dự định đặt trụ sở chính. Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới về cơ bản bao gồm các giấy tờ pháp lý sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Thời gian xử lý hồ sơ dao động trên thực tế khoảng 03 – 07 ngày làm việc tùy thuộc vào mức độ hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới của bạn.

=>>>>> Xem thêm bài viết: Các bước thành lập công ty

Hỗ trợ thành lập công ty may mặc uy tín

Để các thủ tục pháp lý không còn là vấn đề làm khó bạn trong kế hoạch thành lập công ty và phát triển kinh doanh trong lĩnh vực may mặc, bạn có thể trực tiếp cùng đội ngũ Luật sư và các chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp của Luật Bravolaw tiến hành thủ tục này. Chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị hỗ trợ pháp lý hàng đầu Việt Nam hiện nay. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn:

  • Tư vấn, vạch kế hoạch định hướng cho tất cả các thủ tục pháp lý liên quan đến mục tiêu phát triển hiện tại và lâu dài trong ngành công nghiệp may mặc của bạn
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và thay mặt mặt tiến hành mọi thủ tục cần thiết với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Hỗ trợ và tiến hành tất cả các thủ tục pháp lý khác sau khi đăng ký doanh nghiệp thành công
  • Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp

Để có thể nhanh chóng tiến hành thủ tục thành lập công ty may mặc của mình tiết kiệm, hiệu quả và chính xác nhất, hãy trực tiếp dành thời gian liên hệ ngay với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn nhé!

Thứ Năm, 10 tháng 2, 2022

Chia sẻ về quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Vậy quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh được quy định như thế nào? Để trả lời câu hỏi này xin mời quý khách cùng tìm hiểu dưới bài viết sau của Luật Bravolaw.

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

Tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh cá thể doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương VIII, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 80 chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh

Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Ngoài ra, cò có các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

=>>>Tham khảo Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện. Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw xin được thông tin đến quý khách. Nên nếu quý khách muốn tư vấn hay hỗ trợ thêm có thể liên hệ tới dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296.

Thứ Tư, 9 tháng 2, 2022

Tổng hợp các quy định về thành lập công ty 1 thành viên hiện nay

Công ty 1 thành viên được hiểu là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (tham khảo Khoản 1 Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2020). Hãy cùng hiểu rõ hơn về công ty và hồ sơ thành lập công ty 1 thành viên qua bài viết dưới đây của Luật Bravolaw.

Các quy định về thành lập công ty 1 thành viên

Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên có những đặc điểm sau:

  • Chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu công ty tnhh một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần
  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quy định về tiền lương của giám đốc 1 thành viên ra sao?

Theo điểm 2.6 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT –BTC thì tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ) không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo quy định của pháp luật thì tiền lương mà giám đốc công ty 1 thành viên nhận được do chính bản thân giám đốc chi trả không phải là thu nhập của người lao động nhận được từ người sử dụng lao động . Do đó, giám đốc không chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiên công

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?

Khi tiến hành thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân
  • Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài 

Trên đây là các nội dung tư vấn về quy định về thành lập công ty 1 thành viên. Trường hợp quý khách muốn tư vấn hay hỗ trợ thêm có thể liên hệ tới dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296.