Thứ Ba, 31 tháng 5, 2022

Quy trình thực hiện các thủ tục thành lập công ty luật

Khác với các loại hình doanh nghiệp khác đặt dưới sự quản lý của Sở Kế hoạch – Đầu tư thì công ty luật lại chịu sự quản lý, giám sát trực tiếp của Sở Tư pháp. Để thành lập công ty luật, các cá nhân cần nắm rõ một số quy định của pháp luật, những quy định này cũng cũng có những khác biệt. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.

Tư vấn thủ tục thành lập công ty luật - Chi tiết từng bước

Công ty Luật bao gồm các loại hình công ty nào?

Công ty Luật là công ty hoạt động trong lĩnh vực Luật/Pháp lý và được Sở tư pháp nơi có Đoàn Luật sư mà Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty luật là thành viên cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Công ty luật được thành lập dưới hai hình thức là Công ty luật Hợp danh và Công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Trong đó:

Công ty luật hợp danh là công ty Luật có ít nhất hai thành viên hợp danh là Luật sư và không có thành viên góp vốn

Công ty luật Trách nhiệm hữu hạn một thành viên có một Luật sư là chủ sở hữu công ty.

Công ty Luật Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có ít nhất hai thành viên là Luật sư thành viên.

Thủ tục thành lập công ty luật

Hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị hoạt động công ty Luật;

– Dự thảo điều lệ công ty Luật;

– Bản sao chứng chỉ hành nghề Luật sư, thẻ Luật sư của Luật sư đứng ra thành lập hoặc thành viên tham gia thành lập công ty Luật;

– Giấy tờ chứng minh về trụ sở công ty.

Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Sở tử pháp sẽ cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty Luật.

Thông báo cho Đoàn Luật sư về hoạt động của Công ty luật: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, Giám đốc Công ty luật phải làm văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy đăng ký hoạt động cho đoàn Luật sư mà mình là thành viên.

Công bố nội dung hoạt động của Công ty Luật:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Công ty Luật phải đăng báo hàng ngày trên các Báo trung ương hoặc Báo địa phương nơi Công ty Luật thành lập hoặc trên các Báo chuyên ngành với nội dung;

– Tên của Tổ chức hành nghề Luật sư;

– Địa chỉ trụ sở của Tổ chức hành nghề Luật sư;

– Lĩnh vực hành nghề;

– Họ, tên, địa chỉ, sổ chứng chỉ hành nghề của Luật sư là giám đốc Công ty Luật và thành viên sáng lập khác;

– Sổ đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm đăng ký hoạt động.

Trên đây là lưu ý khi thành lập công ty luật. Để được hỗ trợ trong việc thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi theo : 1900 6296 để nhận tư vấn thành lập công ty miễn phí và giải đáp thắc mắc.

Thứ Hai, 30 tháng 5, 2022

Sai lầm trong các bước thành lập công ty cổ phần mà bạn cần phải biết

Để hình thành nên một công ty cổ phần đòi hỏi những nhà đầu tư phải trải qua một quy trình với nhiều bước khác nhau. Các bước thành lập công ty cổ phần cũng vì thế mà tác động khá lớn đến quá trình kinh doanh sau đó. Việc tồn tại những sai lầm trong từng bước thực hiện sẽ gây nên hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Mọi yêu cầu kinh doanh được thực hiện trên nền tảng công ty cổ phần có thể bị thay đổi nếu trong các bước tiến hành phạm phải những sai lầm sau. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Những sai lầm trong các bước thành lập công ty cổ phần

Chủ thể thành lập công ty

Thông thường những nhà đầu tư sẽ tồn tại suy nghĩ rằng bất cứ ai cũng đều có thể thành lập nên một công ty mà cụ thể là công ty cổ phần. Để rồi khi tiến hành các bước thành lập công ty cổ phần lại bị cơ quan có thẩm quyền từ chối chấp thuận. Vì về nguyên tắc những chủ thể bị hạn chế quyền này sẽ bị cấm thành lập công ty cổ phần. Theo khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 thì những chủ thể đó bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Tên công ty cổ phần

Tên của công ty sẽ chính là tiền đề cho các mối quan hệ cũng như các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đặt tên của

phải dựa trên những nguyên tắc nhất định và đặc biệt không được phạm phải các điều cấm quy định tại Điều 39 Luật này như:

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Cách thức tiến hành thủ tục đăng ký

Các bước thành lập công ty cổ phần sẽ có hai cách thức để nhà đầu tư có thể lựa chọn áp dụng. Một là trực tiếp tiến hành và hai là thông qua các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp. Nhiều chủ thể vì muốn tiết kiệm một phần chi phí nên chọn cách thức tự tiến hành. Nhưng đây chính là sai lầm chủ yếu khiến cho toàn bộ quy trình bị trì trệ, mất thời gian và ảnh hưởng đến tiến trình kinh doanh. Thay vào đó giải pháp cho sai lầm này chính là nhờ đến sự hỗ trợ của các đơn vị pháp lý để bảo đảm độ chính xác và thời gian thực hiện.

Trên đây là những sai lầm phổ biến trong quá trình thực hiện các bước thành lập công ty cổ phần. Nếu muốn khắc phục tình trạng đó bạn có thể tìm hiểu giải pháp tại Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6295.

Thứ Tư, 25 tháng 5, 2022

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện theo quy định mới nhất hiện nay

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của một doanh nghiệp và có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Mặc dù là một quyền đặc trưng nhưng doanh nghiệp muốn thành lập văn phòng đại diện vẫn phải tuân thủ theo một quy chế cơ bản. Tức doanh nghiệp phải gửi thông báo cũng như hồ sơ đăng ký thành lập đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu xác nhận. Điều tất nhiên là hồ sơ đó sẽ phải được chuẩn bị đầy đủ theo những quy định của pháp luật hiện hành. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để tìm hiểu hồ sơ thành lập văn phòng đại diện - Những điều cần biết nhé.

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện - Những điều cần biết

Quy định chung về thành lập văn phòng đại diện

Quyền thành lập văn phòng đại diện của một doanh nghiệp được cụ thể hóa tại khoản 1 Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020. Theo đó doanh nghiệp có quyền lập văn phòng đại diện ở trong nước và kể cả ở nước ngoài. Mỗi doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.

Khi thành lập mà nhất là thành lập nên văn phòng ở trong nước thì doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt văn phòng đại diện. Lúc đó cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Bên cạnh đó cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phải gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và gửi thông tin đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện; định kỳ gửi thông tin đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt văn phòng đại diện.

Đọc thêm: Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Hồ sơ đăng ký hoạt động hay thành lập văn phòng đại diện vốn là một thông báo được gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt văn phòng đại diện với nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP bao gồm:

– Mã số doanh nghiệp

– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

– Tên văn phòng đại diện dự định thành lập

– Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện

– Nội dung, phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện

– Thông tin đăng ký thuế

– Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu văn phòng đại diện

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo còn cần phải có:

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập

– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu văn phòng đại diện.

Để biết cách có được mộ bộ hồ sơ hoàn thiện cho yêu cầu thành lập văn phòng đại diện. Doanh nghiệp hãy liên hệ về với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được cung cấp và hỗ trợ nhanh chóng.

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2022

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Luật Bravolaw

Bạn thực sự đang rất cần được tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Điều này chẳng có gì là khó nếu bạn liên hệ với Luật Bravolaw và sử dụng dịch vụ. Công ty chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và thành lập công ty trọn gói lớn nhất cả nước, đã có rất nhiều năm kinh nghiệm, vậy nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm nhé.

Tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên - Chi tiết, đúng quy định

Những điều cần làm để thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Các bạn đọc kỹ phần tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên dưới đây để có thể nắm rõ và tránh được những vướng mắc trong việc thanh lập công ty.

Vấn đề số vốn điều lệ của công ty

Quy định vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên cần là bao nhiêu?

Nói về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên sẽ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp và đã thực hiện ghi trong điều lệ công ty. Khoản vốn này chủ sở hữu phải góp đủ và phải luôn đúng với loại tài sản đã cam kết góp trong vòng 90 ngày, kể từ ngày được Cơ quan/tổ chức có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp không góp đủ vốn phải điều chỉnh lại số vốn vốn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn theo quy định. 

Đặt tên cho công ty thế nào cho đúng luật?

Tên của công ty sẽ do bạn tự lựa chọn. Luật Bravolaw sẽ kiểm tra xem tên công ty của bạn có bị trùng tên với tên công ty khác hay không. Nếu bị trùng, bạn sẽ được gợi ý các tên khác gần giống với tên bạn định đặt.

Các ngành nghề kinh doanh dành cho công ty TNHH 1 thành viên

Các ngành nghề kinh doanh quy định phải tương ứng với các ngành nghề bạn sẽ hoạt động kinh doanh. Trong đó, ngành nghề kinh doanh thì có các ngành nghề kinh doanh không có điều kiện và có điều kiện. Luật Bravolaw sẽ tư vấn cho bạn những ngành nghề mà bạn định đăng ký có thuộc ngành nghề kinh doanh nào khi sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi.

Địa chỉ được đặt làm trụ sở chính cho công ty

Đố với công ty TNHH 1 thành viên thì việc cần làm là xác định rõ địa điểm đặt trụ sở của công ty và phải kiểm tra kỹ lưỡng thông qua các Cơ quan có thẩm quyền hoặc Văn phòng luật. Việc này giúp bạn không bị sai trong quá trình làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, còn một số việc cần làm khác để phục vụ cho việc đăng ký công ty TNHH 1 thành viên.

Các bước để tiến hành thành lập doanh nghiệp – Công ty TNHH1 thành viên

Bước 1 : Chuẩn bị các vấn đề xung quanh việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên

– Chuẩn bị bản sao công chứng của CMND/CCCD/Hộ chiếu.

– Lựa chọn tên cho công ty, địa điểm trụ sở chính của công ty đó.

– Cần lựa chọn được số vốn điều lệ công ty theo đúng quy định của Pháp luật.

– Cần lựa chọn được ngành nghề kinh doanh cho công ty của bạn.

– Lựa chọn chức danh người đại diện theo pháp luật.

Bước 2 : Tiến hành soạn thảo văn bản hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ công ty mà bạn cần phải chuẩn bị sẽ bao gồm:

  • Giấy tờ xin cấp phép đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo điều lệ công ty TNHH 1 thành viên – Doanh nghiệp của bạn;
  • Danh sách đầy đủ tên của các thành viên sáng lập doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng thực của các thành viên và người đại diện theo pháp luật như đã quy định;
  • Các loại giấy tờ chứng thực cá nhân (tất cả đều còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật đúng theo quy định.
  • Văn bản/giấy tờ xác nhận của vốn pháp định;
  • Đối với ngành nghề cần có chứng chứng chỉ hành hành nghề, thì chủ sở hữu phải cung cấp đầy đủ bản sao của CMND/CCCD và chứng chỉ hành nghề.

Sau đó, bạn  tiến hành nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch đầu tư và đợi kết quả rồi làm các thủ tục cần thiết sau thành lập.

Tư vấn thời gian hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Đối với dịch vụ làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, Luật Bravolaw sẽ hỗ trợ và tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên các thông tin pháp lý :

  • Tiến hành tra cứu tên công ty để tránh những sự trùng lặp;
  • Kiểm tra tính hợp pháp của địa điểm mà công ty đã đăng ký kinh doanh;
  • Hỗ trợ tư vấn mức vốn điều lệ phù hợp với công ty của bạn;
  • Hỗ trợ tư vấn mã ngành phù hợp để tránh những vấn đề phát sinh.

Tất cả quá trình tư vấn, chuẩn bị, hoàn thành hồ sơ như trên sẽ được thực hiện nhanh chóng chỉ trong vòng 03 ngày, kể từ ngày chúng tôi tiếp nhận đủ thông tin từ bạn.

Những câu hỏi thường đặt cho Luật Bravolaw khi tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Vấn đề báo cáo thuế của công ty TNHH 1 thành viên sẽ được nộp khi nào?

Tùy từng loại báo cáo thuế mà thời điểm nộp sẽ khác nhau bạn nhé. Cũng theo đó, các loại báo cáo sẽ bao gồm: báo cáo của thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của công ty, báo cáo thuế thu nhâp cá nhân.

Các loại thuế công ty TNHH 1 thành viên cần nộp là những gì?

Theo quy định, các loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp/ công ty TNHH 1 thành viên cần quan tâm là lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân và một số cần thiết khác.

Trên đây là những tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên mà Luật Bravolaw đã cung cấp thông tin. Nếu bạn chưa hiểu hay có bất kỳ những thắc mắc nào hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để được giải đáp sớm nhất.

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2022

Thành lập công ty cần những gì?

Như chúng ta đã biết việc thành lập công ty không hề dễ dàng gì? Nhất là với những cá nhân hay tổ chức lần đầu muốn thành lập hay mở công ty riêng. Vậy thành lập công ty cần những gì? Có cần phải thủ tục rườm rà hay khó khăn gì không? Khi mở công ty riêng thì sẽ gặp những vướng mắc gì? Rất nhiều câu hỏi khác đang bủa vây vào họ. Bài viết dưới đây Luật Bravolaw chia sẻ cho bạn hiểu rõ thêm về các yếu tố cần thiết nhất.

Thành lập công ty cần những gì? - Nhưng băn khoăn khi thành lập doanh nghiệp

Các bước để thành lập công ty cần những gì?

Chuẩn bị thông tin và giấy tờ liên quan

Chuẩn bị đầy đủ thông tin và giấy tờ liên quan để làm thủ tục thành lập công ty cần những gì? Sẽ bao gồm:

  • Tên công ty, địa chỉ, người đại diện pháp luật là ai, vốn điều lệ như thế nào và các ngành nghề kinh doanh
  • Khi thành viên là cá nhân thì bạn cần chuẩn bị 1 bản sao công chứng các loại giấy tờ như CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân còn giá trị.
  • Khi thành viên là một tổ chức thì cần các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập công ty/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép kinh doanh/ CMND hoặc hộ chiếu/ Căn cước công dân còn giá trị hiệu lực.

Soạn thảo tất cả giấy tờ cần thiết để thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty cần những gì là quan trọng nhất

  • Thứ nhất, Giấy đề nghị thành lập công ty
  • Thứ hai, vốn điều lệ công ty
  • Thứ ba, các loại giấy tờ đã chuẩn bị ở bước 1

Nạp hồ sơ

Sau khi có đầy đủ hồ sơ thì bạn đem tới cơ quan đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc Tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.

Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau thời gian bao lâu?

Sau từ 3-5 ngày kể từ khi nạp hồ sơ. Người được ủy quyền hoặc người đại diện đến Sở kế hoạch đầu tư nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ đã đầy đủ. Còn có vấn đề thì phải sửa chữa và bổ sung.

Công bố các nội dung đăng ký trên cổng thông tin điện tử

Sau khi mà hồ sơ thành lập công ty đã hoàn thiện và được duyệt, đồng thời doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận thì công ty cần thực hiện bước tiếp theo là công bố lên cổng thông tin điện tử đăng ký quốc gia. Nội dung trong bài công bố bao gồm các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp công ty không công bố theo quy định sẽ bị phạt theo Luật nhà nước.

Khắc dấu tròn của doanh nghiệp và các thông báo mẫu dấu của công ty lên trên trang cổng thông tin điện tử đăng ký doanh nghiệp.

Đặt bảng và treo tại trụ sở Công ty

Công ty phải có bảng hiệu tại nơi đặt trụ sở. Công ty tự quyền quyết định về kích thước, hình dáng bảng hiệu để phục vụ cho việc quản lý của Nhà nước và dễ dàng giao dịch với đối tác Khách hàng. Trên bảng hiệu phải có đầy đủ các thông tin: tên, địa chỉ công ty, mã số thuế, lĩnh vực kinh doanh, số điện thoại liên hệ.

Thuế

Các vấn đề liên quan đến thuế, ngân hàng sau khi nhận giấy chứng nhận và con dấu.

Các vấn đề về lập và nộp thuế, sổ sách định kỳ hàng tháng, quý và năm.

Khi đã hoàn hiện tất cả mọi mặt thì bước cuối cùng là việc chọn kế toán có trình độ chuyên môn để thực hiện các công việc về việc kê khai thuế định kỳ. Kế toán phải biết tự báo cáo thuế và làm sổ sách định kỳ, lập báo cáo thuế lên các cơ quan chức năng và tiết kiệm tối đa về chi phí cho công ty. Đây là công việc cực kỳ quan trọng. Do đó nếu bạn không biết các bước trên thì sẽ bị phạt rất nặng.

Với câu hỏi thành lập công ty cần những gì đã được chúng tôi giải đáp ở trên. Nếu như bạn đang còn thắc mắc về các dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp. Hay có dự định về việc thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật Bravolaw sẽ giải đáp và giúp bạn hoàn tất mọi thứ một cách nhanh chóng. Từ bước đầu tiên đến khâu cuối cùng một cách thuận lợi với giá cực kỳ hấp dẫn. Ngoài ra, chúng tôi còn có đội ngũ tư vấn khá nhiệt tình, hỗ trợ Khách hàng bất cứ thời gian nào.

Còn chần chờ gì nữa mà không nhấc máy gọi ngay tới cho chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để được bộ phận nhân viên tư vấn và hỗ trợ cho bạn nhé.

Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2022

Muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân cần điều kiện gì hiện nay

Khi cuộc sống càng hiện đại và phát triển, nhu cầu của con người cũng ngày một nâng cao. Từ đó các doanh nhân trẻ lại thôi thúc những ý tưởng về lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Và việc bằng cách thành lập doanh nghiệp tư nhân là điều họ đang hướng tới để phát triển bản thân. Tuy nhiên, với những doanh nhân trẻ sẽ chưa hiểu rõ về các điều kiện cũng như thủ tục thành lập công ty tư nhân ra sao?

Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần điều kiện và thủ tục gì?

Để giải quyết những vấn đề còn thắc mắc, Luật Bravolaw là một trong những đơn vị uy tín chuyên tư vấn và làm các hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty tư nhân như thế nào. Với đội ngũ cán bộ chuyên viên cấp cao, có trình độ chuyên môn giỏi chắc chắn sẽ không để bạn thất vọng về dịch vụ cũng như chất lượng. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi nếu bạn đang muốn tìm dịch vụ nhé.

Điều kiện thành lập công ty tư nhân cần những vấn đề gì?

Khái niệm doanh nghiệp tư nhân

Công ty tư nhân là công ty do cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân là một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định theo pháp luật Việt Nam.

Điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác. Do đó, nếu không nắm rõ các văn bản pháp lý và những quy định, điều kiện liên quan thì công ty sẽ gánh trách nhiệm nếu vi phạm quy định. Những điều kiện cần có khi thành lập công ty gồm các điều kiện sau đây:

Điều kiện riêng mà người doanh nhân khi thành lập công ty tư nhân cần nắm

Thứ nhất, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một công ty tư nhân. Chủ của công ty tư nhân không được phép là thành viên công ty hợp danh hoặc chủ hộ kinh doanh khác.

Thứ hai, công ty tư nhân không có quyền phát hành cổ phiếu hay chứng khoán.

Thứ ba, công ty tư nhân không có tư cách pháp nhân vì vậy mà chủ doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm với những vấn đề rủi ro của công ty.

Thứ tư, chủ công ty tư nhân là người đại diện theo pháp luật

Thứ năm, công ty tư nhân không được góp vốn để mua cổ phần và góp vốn trong các công ty cổ phần hoặc thành lập công ty TNHH,…

Thứ sáu, chủ công ty sẽ là nguyên đơn, bị đơn hoặc có quyền lợi liên quan trước cơ quan có thẩm quyền khi có liên quan tranh chấp trong doanh nghiệp của mình.

Điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?

Với tên doanh nghiệp yêu cầu có điều kiện như thế nào?

Công ty khi đặt tên phải đảm bảo rằng không trùng với công ty khác để tránh sai sót. Tên công ty thường gồm 3 loại tên cụ thể như sau: Tên doanh nghiệp bằng Tiếng Việt, bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.

Về trụ sở chính yêu cầu như thế nào?

Trụ sở chính của công ty thường là địa điểm dùng để liên lạc và thực hiện các giao dịch của công ty. Địa chỉ phải rõ ràng, có số nhà, ngõ, hẻm, thôn, xóm, xã, phường, quận, huyện, thị xã, thành phố, số điện thoại,…

Về lĩnh vực kinh doanh

Điều kiện thành lập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh phải đảm bảo trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không thuộc trường hợp cấm.

Về vốn đầu tư

Phải đảm bảo vốn cố định đối với các ngành nghề.

Về chủ thể doanh nghiệp

Với những cá nhân và tổ chức ở khắp mọi nơi đều có quyền thành lập công ty tư nhân.

Bên cạnh các yếu tố trên thì chủ doanh nghiệp cũng nên xây dựng cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân mà mình hoạt động nhằm có sự quản lý chặt chẽ với nhau và phân bổ nguồn lực cho từng công việc cụ thể hoàn thành mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

Quy trình thành lập công ty tư nhân gồm những bước nào?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm 3 bước như sau:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân: Giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, giấy chứng thực,….

Nạp hồ sơ theo 2 cách: Trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc tỉnh/thành phố sở tại. Hoặc nạp online trên cổng thông tin điện tử về đăng ký công ty.

Phòng ĐKKD sẽ tiếp nhận hồ sơ và công khai lên hệ thống thông tin quốc gia. Trong thời gian 3 ngày, nhận kết quả nếu có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa.

Thành lập doanh nghiệp tư nhân có lợi gì?

Ngoài những lợi ích chung khi thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty tư nhân cũng có những lợi ích riêng như sau: 

  • Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân thành lập và có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty cho nên mọi quyết định được thông qua nhanh gọn không cần phải mở những cuộc họp quá phức tạp.
  • Toàn bộ lợi từ công ty tư nhân sẽ thuộc về 1 mình chủ doanh nghiệp
  • Thủ tục thành lập công ty tư nhân, giấy tờ, hệ thống quản lý đơn giản
  • Công ty tư nhân thường là do những người trong cùng 1 gia đình vận hành hoạt động nên đảm bảo tính bảo mật
  • Chủ của doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ của công ty, chính vì điều này mà những đối tác, khách hàng sẽ có niềm tin cao hơn đối với công ty 
  • Có thể linh hoạt thay đổi ngành nghề, bán, chuyển nhượng, giải thể công ty

Dịch vụ thành lập công ty tư nhân tại Bravolaw

Thành lập doanh nghiệp tư nhân đang trở nên phổ biến trong nền kinh tế phát triển hiện nay. Do đó, trên thị trường xuất hiện các đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty làm giấy tờ, văn bản pháp lý, tư vấn điều kiện và thủ tục, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, trong đó, với thành phố Hồ Chí Minh các công ty luật khá nhiều. Hãy đến với Luật Bravolaw là đơn vị uy tín và đảm bảo chất lượng tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Với sự đa dạng dịch vụ cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng, Luật Bravolaw không chỉ có dịch vụ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân mà còn có dịch vụ khác như dịch vụ thành lập doanh nghiệp TNHH, thành lập công ty cổ phần đối với công ty cổ phần bạn cũng có thể tham khảo thêm vấn đề liên quan đến loại hình doanh nghiệp này thông qua mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần khi đăng ký doanh nghiệp.

Nếu bạn đang muốn tìm một cơ sở để lo các vấn đề khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, hãy lựa chọn Bravolaw. Công ty Luật chuyên nhận các dịch vụ về làm thủ tục kinh văn bản pháp lý đảm bảo chất lượng uy tín trọn gói mà khách hàng đang mong đợi. Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, vì vậy Khách hàng cứ yên tâm khi đến với chúng tôi.

Thứ Năm, 19 tháng 5, 2022

Chia sẻ quyết định thành lập công ty thì phải làm các bước nào?

Bạn đang có nhu cầu quyết định thành lập công ty? Mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp là một trong những văn bản quan trọng góp phần hoàn thành hồ sơ, thủ tục thành lập công ty. Và trình bày những thông tin trong mẫu ra sao? Mọi chi tiết được giải thích trong bài viết dưới đây của Luật Bravolaw.

Quyết định thành lập công ty phải làm các bước nào?

Hiện nay có rất nhiều mẫu quyết định thành lập công ty tràn lan trên internet, nhưng họ lại không nói chi tiết về cách viết cũng như trình bày như thế nào là đúng quy định mà không mất nhiều thời gian chỉnh sửa của bạn.

Khái niệm quyết định thành lập công ty là gì?

Là văn bản các thành viên cổ đông tham gia đầu tư góp vốn vào thành lập công ty với các thông tin, nội dung như tên công ty, trụ sở công ty, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của công ty,…

Lưu ý, trường hợp thành viên góp vốn, chủ sở hữu doanh nghiệp là tổ chức khi muốn sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói của Luật Bravolaw theo loại hình công ty TNHH, công ty Cổ phần thì phải có bản sao quyết định thành lập công ty căn cứ theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP về việc đăng ký doanh nghiệp.

Hơn nữa, khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thì mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp là một trong những tài liệu quan trọng trong quá trình làm thủ tục đăng ký.

Chắn hẳn, bạn đã biết mỗi loại hình công ty là khác nhau, sẽ do một chủ thể ban hành quyết định khác nhau, do đó, Luật Bravolaw xin cung cấp mẫu quyết định thành lập của dạng công ty điển hình nhất ở Việt Nam là công ty Cổ phần để Quý khách hàng có thể tham khảo. 

Trước khi viết mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp bạn cần làm gì?

Khi bạn có một tổ chức, bạn muốn đưa ra quyết định gì đó, bạn cần họp với các thành viên khác để thống nhất những thông tin điền vào mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp.

Khi đã đưa ra kết quả thống nhất cuối cùng, các thành viên nên lưu ý trách nhiệm của mình đối với công ty vì sự phát triển của công ty sau này.

Quyết định mức vốn điều lệ là bao nhiêu, và ai là thành viên thành lập công ty, ai là người tham gia góp vốn đầu tư? Bạn cần đưa ra quyết định để giải quyết câu hỏi trên.

Xác định đặt tên công ty, trụ sở công ty làm việc ở đâu? ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực nào để đưa ra định hướng hoạt động trong tương lai cho việc đăng ký cũng như ghi vào biểu mẫu quyết định thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật ban hành.

Như vậy thì bạn có thể hiểu rõ được phần nào về mẫu quyết định mở công ty cho riêng mình là như thế nào rồi.

Đọc thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Hải Dương

Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu quyết định

Ví dụ trên góc đầu trên phía bên trái chúng ta có tên doanh nghiệp và số quyết định thì tên doanh nghiệp bạn sẽ điền tên công ty mà bạn muốn thành lập vào.

Góc đầu trên phía bên phải là Quốc ngữ, tiêu ngữ mà ai cũng biết khi viết văn bản đó là CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM và hàng phía bên dưới là Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Tiếp đến là điền Địa danh, ngày tháng năm ban hành quyết định.

Kế đến là tên Quyết định về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp mới (lưu ý là khách hàng nên lựa chọn thành lập  công ty TNHH, hay Công ty Cổ phần để có thể đăng ký loại hình doanh nghiệp + kèm với tên doanh nghiệp)

Và điền đầy đủ các thông tin liên quan khác có trong mẫu quyết định thành lập công ty khác, việc này tùy theo thông tin của công ty, mà Luật Bravolaw không thể bao quát chung hết được, Quý khách hàng có thể liên hệ với đội ngũ tư vấn của chúng tôi thông qua hotline 1900 6296 để được tư vấn cụ thể, chi tiết.

Bên cạnh đó, khi quyết định mở công ty thì cần có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia làm cổ đông, hoặc các thành viên tham gia góp vốn vào công ty.

Đa phần như chúng tôi đã nói, các văn bản mẫu được cập nhật trên trang mạng đều có thể đã cũ hoặc không được cập nhật thường xuyên dẫn đến việc tình trạng Quý khách hàng gặp sai sót và mắc lỗi trong quá trình điền mẫu quyết định.

Do đó, nếu không tìm hiểu kĩ càng thì sẽ vừa ảnh hưởng đến công việc mà mình đang làm, vừa kéo dài thời gian quyết định thành lập công ty của bạn, đó là lý do chính, là ví dụ điển hình cho việc mà bạn đang muốn thực hiện.

Mọi thắc mắc về mẫu quyết định thành lập doanh nghiệpQuý khách hàng có thể liên hệ cho Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để đưa ra giải pháp đúng đắn, nếu chưa có kinh nghiệm làm việc này, bạn nên liên hệ đội ngũ tư vấn hỗ trợ, đó là điều kiện cần và đủ để tránh mắc sai lầm không đáng có trong trường hợp không mong muốn. 

Thứ Tư, 18 tháng 5, 2022

Tổng hợp về quy định về quyền thành lập doanh nghiệp hiện nay

Luật doanh nghiệp 2020 quy định chung về đối tượng được quyền thành lập công ty hay doanh nghiệp tư nhân cũng như các loại hình doanh nghiệp nói chung. Mặc dù thành lập doanh nghiệp là quyền cơ bản của một chủ thể khi muốn tham gia vào thị trường kinh doanh. Tuy nhiên không phải mọi chủ thể đều được công nhận quyền này một cách hợp pháp. Thậm chí đối với một số trường hợp đặc biệt còn bị hạn chế đi quyền này. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết chủ đề quy định về quyền thành lập doanh nghiệp qua bài viết sau đây nhé!

Quy định về quyền thành lập doanh nghiệp

Quyền thành lập doanh nghiệp

Về quyền thành lập nên một doanh nghiệp hay công ty đã được cụ thể hóa tại khoản 1 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2020. Theo đó: “Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

Theo quy định này thì các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền tham gia thành lập doanh nghiệp. Lưu ý những cá nhân, tổ chức đó không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp mới theo pháp luật hạn hành.

Cấm thành lập doanh nghiệp

Những chủ thể được quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật này sẽ không có quyền tham gia vào việc thành lập nên một doanh nghiệp tại Việt Nam. Các chủ thể đó bao gồm:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.

– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.

Đọc thêm bài viết: Thành lập công ty may mặc

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Có thể thấy không phải bất cứ tổ chức, cá nhân nào cũng có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Ngoài ra để một doanh nghiệp chính thức được hoạt động thì còn phải trải qua nhiều thủ tục và yêu cầu khác. Nếu cần biết chính xác hơn thì bạn có thể liên hệ tại Luật Bravolaw.

Trên đây là nội dung giải đáp của chúng tôi cho câu hỏi: Quy định về quyền thành lập doanh nghiệp? Để được hỗ trợ trong việc thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn thành lập công ty miễn phí cũng như giải đáp các thắc mắc nhé!

Thứ Ba, 17 tháng 5, 2022

Tư vấn cách soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp cũng như ngành nghề kinh doanh khác nhau mà mỗi bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau. Nhưng tựu chung, bộ hồ sơ cần để đăng ký thành lập doanh nghiệp căn bản sẽ có những giấy tờ như sau:

  • Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Bản dự thảo điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên, cổ đông
  • Giấy tờ định danh các thành viên, cổ đông, người đại diện pháp luật
  • Giấy ủy quyền
  • Các giấy tờ cần thiết khác với các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp hồ sơ đăng ký kinh doanh được nộp cho cơ quan nào? – Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương nơi công ty đặt trụ sở. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để được hướng dẫn soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đúng luật và chi tiết nhé.

Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp

Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 122/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà công ty thành lập mà sẽ dùng loại giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp khác nhau:

  • Văn bản đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
  • Văn bản đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
  • Văn bản đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
  • Văn bản đăng ký thành lập công ty cổ phần
  • Văn bản đăng ký thành lập công ty hợp danh
  • Văn bản thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp này cùng một số giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể tải tại trang web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh tại mục “Văn bản pháp luật”.

Bản dự thảo điều lệ công ty

Điều lệ công ty là một văn bản được đưa ra dưới sự thống nhất và cam kết thực hiện theo các nguyên tắc đã đặt ra của các thành viên trong doanh nghiệp. Điều lệ công ty được soạn thảo dựa trên một khuôn mẫu chung chứa nội dung về cách thức thành lập, hoạt động, quản lý, vận hành, phân chia lời lỗ nghĩa vụ trách nhiệm,…trong công ty.

Nội dung của điều lệ công ty:

  • Thông tin của doanh nghiệp: tên, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng kinh doanh
  • Vốn điều lệ của công ty. Đối với loại hình công ty cổ phần sẽ có thêm mục cổ phần chứa các thông tin Tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng cổ phần.
  • Thông tin của những thành viên, cổ đông, người đại diện pháp luật  trong doanh nghiệp như họ tên, địa chỉ, số CMND, số CCCD,…
  • Phần góp vốn của các thành viên về hình thức góp vốn, số lượng vốn góp, giá trị vốn góp,…
  • Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
  • Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của các thành viên, cổ động đối với doanh nghiệp
  • Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ. Cách thức để thông qua các quyết định trong công ty.
  •  Phương thức phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ trong kinh doanh.
  • Và một số vấn đề khác.

Điều lệ công ty là một văn bản quan trọng, phải được chuẩn bị kỹ lưỡng nhất trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ đi theo trong suốt quá trình hoạt động cũng như phát triển của doanh nghiệp

Điều kiện về các thành viên

Theo Luật doanh nghiệp, mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty trừ những trường hợp sau:

  • Cá nhân có 1 trong những đặc điểm sau: chưa đủ 18 tuổi;, không đủ năng lực thực hiện các hình vi dân sự; người đang đang bị phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh; cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân quốc phòng,…
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân hay tổ chức không đáp ứng được những điều kiện sau: được thành lập theo quy định của pháp luật; có cơ cấu tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của tổ chức; tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
  • Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam,… sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi riêng.
  • Và một số trường hợp khác theo quy định của luật giải thể.

Trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp phải có danh sách các thành viên cá nhân, tổ chức thành lập, góp vốn, cổ đông với hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân… Thêm vào đó là bản sao hợp lệ các giấy tờ chứa thông tin cá nhân để chứng minh thân phận của các thành viên và người đại diện pháp luật như CMND, CCCD, hộ chiếu.

Giấy ủy quyền trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Giấy ủy quyền được sử dụng trong trường hợp công ty được thành lập bởi nhiều cá nhân, tổ chức nên làm giấy ủy quyền để chủ thể thực hiện quy trình được đồng bộ hoặc dùng khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thành lập công ty thì cần giấy ủy quyền để đơn vị cung cấp dịch vụ có thể thay công ty thực hiện các thủ tục.

Không có một mẫu giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp nào được quy định trực tiếp trong luật pháp nhưng các mẫu giấy ủy quyền được công ty soạn thảo phải theo các quy định có trong Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư.

Ngành nghề có điều kiện

Doanh nghiệp thành lập phải có ngành nghề được pháp luật cho phép hoạt động kinh doanh. Đối với một số ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp còn phải đáp ứng  thêm được những điều kiện của từng ngành nghề cũng như có giấy tờ chứng minh.

Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện cũng như các điều kiện cần có của từng ngành nghề trong đó có thể tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện để làm hồ sơ đăng ký kinh doanh

Muốn hoạt động kinh doanh bạn cần đầu tư đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, và thực hiện theo trình tự nhất định. Nhưng các doanh nghiệp mới phải thỏa các điều kiện cơ bản ở đây thì mới có thể đăng ký kinh doanh được như sau:

Ngành nghề có điều kiện , không nằm trong phạm vi danh sách cấm

Tên doanh nghiệp không được giống tên của các công ty trước đó đã đăng ký

Chọn lựa hình thức mà bạn muốn đăng ký kinh doanh

  • Đăng ký kinh doanh theo hình thức hộ cá thể, hộ gia đình
  • Đăng ký kinh doanh thành lập công ty với các loại hình doanh nghiệp phổ biến như Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, Công ty Hợp danh, Công ty Cổ phần

Hồ sơ đăng ký kinh doanh có tính hợp lệ hay không? Trong đó các giấy tờ chuẩn bị cần phải được làm đúng theo quy định của pháp luật.

Vốn điều lệ mà công ty quyết định bỏ ra là tổng số vốn đăng ký kinh doanh mà tất cả thành viên cùng nhau đóng góp, nếu như sử dụng tài sản khác để góp vốn, doanh nghiệp cần lập bảng kê khai về loại tài sản đó và các giá trị còn lại một cách minh bạch.

Vốn pháp định sẽ tùy theo ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, có một số ngành nghề không cần vốn pháp định

Như vậy, nếu thỏa các điều kiện trên thì việc đăng ký kinh doanh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn, vậy thì hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần cung cấp những loại giấy tờ gì?

Các loại hồ sơ đăng ký

Tùy theo các loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh khác nhau như sau:

Hồ sơ đăng ký hoạt động kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tnhh bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu đã được quy định

Bảng dự thảo điều lệ công ty trong đó bao gồm nội dung như thông tin công ty, vốn điều lệ,…

Danh sách các thành viên tham gia đóng góp vốn

  • Đối với thành viên là cá nhân hoặc tổ chức phải có “ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh “ được chứng thực không quá ba tháng
  • Đối với công dân Việt Nam thì phải có các bản sao giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Văn bản chứng chỉ hành nghề kèm theo 

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất được quy định

Bản sao giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hoặc hộ chiếu

Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty theo ngành nghề mà doanh nghiệp dự định đăng ký kinh doanh.

Đính kèm chứng chỉ hành nghề mà doanh nghiệp muốn kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hoạt động kinh doanh công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu đã được quy định

Bảng dự thảo điều lệ công ty mà công ty sẽ hoạt động

Danh sách thành viên cổ đông, nhà sáng lập công ty

Đính kèm bản sao quyết định thành lập công ty đối với cổ đông là tổ chức

Bảo sao chứng thực giấy tờ cá nhân của cổ đông là cá nhân

Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty theo ngành nghề đăng ký kinh doanh

Kèm theo văn bản chứng chỉ hành nghề trong hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký hoạt động kinh doanh đối với người nước ngoài

Bạn có thể tham khảo tại bài viết: “Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam với 03 điểm đáng chú ý” để có thể nắm rõ chi thiết thông tin mình cần chuẩn bị và phải thỏa những điều kiện khi thành lập công ty.

Như vậy để hoàn thành hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chính xác mà khách hàng không biết phải chuẩn bị những giấy tờ gì theo quy định hoặc muốn tìm nơi cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín thì Quang Minh là lựa chọn đúng đắn nhất dành cho bạn.

Trong bài viết này đã đề cập chi tiết về các giấy tờ có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, mong rằng bạn đã có câu trả lời về hồ sơ cũng như những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp. Nếu bạn muốn nhận tư vấn thành lập công ty miễn phí hay giải đáp mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để nhân được tư vấn và giải đáp.

Thứ Hai, 16 tháng 5, 2022

Thành lập doanh nghiệp và những lời ích cần biết

Thành lập doanh nghiệp là việc thực hiện các thủ tục pháp lý để được nhà nước, thương trường công nhận doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp. Lợi ích khi thành lập doanh nghiệp là gì? Thành lập doanh nghiệp có phiền phức không? Cùng Luật Bravolaw đọc qua bài viết dưới đây để thấy những điều mà từng nhóm chủ thể khác nhau nhận được khi một doanh nghiệp được thành lập.

Những lợi ích khi thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp để làm gì?

Khi kinh doanh một sản phẩm có thể không cần làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có được không thì câu trả lời là có thể.

Nhưng nếu bạn có định hướng phát triển lâu dài thì chắc chắn cần phải thành lập công ty, xin giấy phép kinh doanh để chứng minh nguồn gốc sản phẩm; mở rộng quảng bá công ty tới nhiều khách hàng, đối tác; để định hướng công ty xuất khẩu các mặt hàng ra  nước ngoài,…

Hoặc với trường hợp khác khi bạn đã kinh doanh sản phẩm một thời gian nhưng khách hàng khi giao dịch cần công ty phải có hóa đơn đỏ, có giấy phép kinh doanh,… Những điều này cũng cần bạn phải làm thủ tục thành lập công ty, đưa công ty mình hoạt động chính thức trước pháp luật.

Lợi ích khi thành lập doanh nghiệp

Ở phần trên chúng ta đã biết được một số trường hợp nên thành lập doanh nghiệp rồi nhưng bạn vẫn chưa cảm thấy được thuyết phục. Hãy cùng tới phần này để biết được rõ hơn những lợi ích khi thành lập doanh nghiệp nhé.

Lợi ích cho doanh nghiệp

Lợi ích cho chủ doanh nghiệp

  • Thỏa mãn mong muốn kinh doanh: đối với nhiều người việc thành lập một công ty không chỉ là kiếm tiền mà còn là trải nghiệm, là tâm huyết, là đứa con tinh thần giúp cho cá nhân đó có thể thực hiện được ước mơ khởi nghiệp đã được ấp ủ rất lâu.
  • Thỏa mãn mục đích kinh doanh: Đối với một số ngành nghề doanh nghiệp cần phải được thành lập bởi một tổ chức, chỉ một cá nhân không đủ quyền cũng như nguồn lực để xây dựng doanh nghiệp nên cần phải có thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách rõ ràng mới có thể hoạt động. Bên cạnh đó còn có một số trường hợp, các ngành nghề yêu cầu điều kiện về chứng chỉ, bằng cấp,… việc thành lập công ty mới chứng minh được doanh nghiệp đã đủ điều kiện để hoạt động.
  • Thu lợi nhuận: “Phi thương bất phú”, muốn giàu có phải kinh doanh, phải buôn bán cung cấp dịch vụ,… Thực hiện thủ tục thành lập công ty giúp cho doanh nghiệp được bảo vệ trước pháp luật, an tâm làm giàu.

Lợi ích cho tổ chức doanh nghiệp

  • Có thể thấy rõ ràng nhất lợi ích khi thành lập doanh nghiệp là công ty được pháp luật cho phép hoạt động hợp pháp và bảo vệ mọi quyền lợi công ty có được.
  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và các thành viên được pháp luật quy định rõ ràng, chi tiết tránh việc xảy ra tranh chấp. Nếu có cũng được giải quyết ổn thỏa trên tinh thần công bằng, dân chủ, văn minh.
  • Khi thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp, thông tin công ty được công khai lên cổng thông tin quốc gia, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,… tạo được niềm tin và sự uy tín cho đối tác và khách hàng.
  • Công ty được sử dụng hóa đơn tài chính, hóa đơn điện tử, có quyền lợi và nghĩa vụ thuế,… đây là cơ sở để minh bạch hóa các chi phí cũng như thủ tục với đối tác, khách hàng, tăng tính chuyên nghiệp cho công ty
  • Hoàn thành thủ tục thành lập công ty cũng giúp công ty có khả năng huy động vốn cao hơn
  • Những ý trên là những yếu tố quan trọng giúp công ty bước đầu phát triển, mở rộng mô hình kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp hơn.

Đọc thêm: Tư vấn thành lập công ty tại ha nội

Lợi ích cho nhà nước

Lợi ích kinh tế

  • Thành lập công ty đưa công ty đi vào hoạt động trở thành một phần của thị trường giúp tạo khả năng huy động vốn trong nước và nước ngoài, lưu chuyển dòng tiền, định hình cơ cấu kinh tế,… phát triển kinh tế nước nhà.
  • Thành lập doanh nghiệp góp phần cải thiện số liệu đánh giá nền kinh tế đất nước giúp thu hút đầu tư được nhiều hơn nhất là đầu tư nước ngoài FDI.
  • Sự phát triển của doanh nghiệp là tế bào cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước, GDP chung của toàn quốc gia.

Lợi ích xã hội

  • Thành lập doanh nghiệp tạo việc làm cho nhiều người dân đóng góp giảm tỷ lệ thất nghiệp cho nhà nước, cải thiện đời sống của người dân.
  • Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tốt thu được lợi nhuận cao sẽ giúp tăng các quỹ của nhà nước từ việc đóng thuế của doanh nghiệp. Từ đây nhà nước có nhiều kinh phí để xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, an sinh xã hội,…

Lợi ích cho người dân công dân, đối tác, khách hàng

Thành lập công ty giúp cho thông tin công ty được nhà nước kiểm chứng, được minh bạch với toàn xã hội. Giúp việc thu thập thông tin doanh nghiệp của các đối tác, khách hàng được chính xác hơn tăng niềm tin, sự an tâm đối với công ty cũng như đưa ra các quyết định, lựa chọn phù hợp.

Ngoài các lợi ích trên, lợi ích khi thành lập doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ,… để doanh nghiệp dễ dàng được nhận biết trên thị trường cũng là một trong những mục đích quan trọng trong việc thành lập doanh nghiệp.

Nếu có nhu cầu tư vấn thành lập công ty hay bất kỳ thắc mắc về thủ tục hãy liên hệ theo Hotline: 1900 6296 với chúng tôi để các chuyên viên tư vấn và giải đáp thắc mắc nhé!

Chủ Nhật, 15 tháng 5, 2022

Tư vấn về hồ sơ cần làm gì khi thành lập văn phòng đại diện

Để làm được thủ tục thành lập văn phòng đại diện không phải ai cũng biết thực hiện, có rất nhiều loại giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm những gì theo quy định mà không phải ai cũng nắm rõ được, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để hiểu về vấn đề này nhé.

Thành lập văn phòng đại diện hồ sơ và thủ tục cần thực hiện là gì?

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện theo quy định là gì?

Có rất nhiều nhận định nói rằng văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện ủy quyền lợi ích cho doanh nghiệp và bảo vệ lợi ích cho công ty chính. 

Sau khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có nhu cầu muốn phát triển hoạt động kinh doanh của mình nên mở văn phòng đại diện ở một số khu vực lân cận hoặc các trên địa bàn của tình khác trên lãnh thổ đất nước Việt Nam, hay đặt trụ sở tại nước ngoài là điều đương nhiên, nhưng bạn cần phải biết điều kiện để được mở văn phòng đại diện cho mình là gì?

  • Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh cho doanh nghiệp
  • Hơn nữa, căn cứ theo Khoản 1 Điều 45 của Luật Doanh nghiệp về việc đăng ký văn phòng đại diện thì doanh nghiệp có quyền thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty ở cả trong nước và ngoài nước.
  • Tên văn phòng đại diện phải có cụm từ “ Văn phòng đại diện” kèm theo
  • Tên văn phòng đại diện được in hoặc viết với cỡ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, in ấn

Đó là những quy định về thành lập văn phòng đại diện liên quan mà doanh nghiệp cần nắm khi muốn mở rộng kinh doanh và xây dựng thêm văn phòng đại diện cho công ty.

Vậy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề chính là hồ sơ và thủ tục mở văn phòng đại diện nhé.

Hồ sơ, thủ tục mở văn phòng đại diện tại Luật Bravolaw

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện cần:

  • Chuẩn bị thông tin theo quy định của pháp luật như sau:
  • Cung cấp tên và địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp chính.
  • Tên văn phòng đại diện muốn đặt khi thành lập.
  • Địa chỉ dự định mở văn phòng đại diện của công ty.
  • Bảo sao giấy tờ tùy theo của người sở hữu doanh nghiệp đó.
  • Giấy ủy quyền cho Quang Minh đăng ký văn phòng đại diện cho công ty.

Thực hiện làm thủ tục đăng ký mở văn phòng đại diện 

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ mở văn phòng có đầy đủ các thành phần theo quy định

Thông báo mở văn phòng đại diện với Cơ quan đăng ký.

Văn bản quyết định lập, bảo sao biên bản họp về việc lập văn phòng đại diện.

Lưu ý:

Thứ nhất, doanh nghiệp có thể trực tiếp soạn thảo hồ sơ.

Thứ hai, Quang Minh hỗ trợ soạn thảo hồ sơ trong thời gian ngắn là 30 phút kể từ sau khi tư vấn và nhận đầy đủ thông tin từ khách hàng.

Bước 2: Nộp hồ sơ mở văn phòng đại diện lên Cơ quan đăng ký 

Cách 1 là nộp trực tiếp và đóng lệ phí.

Cách 2 là nộp online qua Cổng thông tin quốc gia.

Bước 3: Nhận kết quả sau khi được xét duyệt hợp lệ

Vì sao bạn nên chọn Luật Bravolaw là đơn vị cung cấp dịch vụ lập văn phòng đại diện?

Tư vấn quy trình soạn thảo hồ sơ gồm toàn bộ các giấy tờ liên quan từ A đến Z.

Tư vấn thực hiện thủ tục lập văn phòng đại diện nhanh gọn lẹ.

Nhận hỗ trợ nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục của mình và thay mặt doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký.

Bàn giao kết quả đúng hẹn theo thỏa thuận.

Làm việc nhanh chóng và xử lý tình huống của khách hàng chuyên nghiệp với bề dày kinh nghiệm lâu năm trên thị trường.

Đọc thêm bài viết: Thành lập văn phòng đại diện tại hà nội

Câu hỏi thường gặp về vấn đề lập văn phòng đại diện

Trường hợp nào văn phòng đại diện được miễn thuế môn bài?

Căn cứ theo Khoản 6, Khoản 7 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP về việc miễn phí thuế môn bài:

Đối với chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Đối với quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ để phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi sẽ được miễn.

Văn phòng đại diện có dùng đến hóa đơn hay không?

Vì đây là văn phòng không có chức năng kinh doanh nên không cần sử dụng hóa đơn.

Mở văn phòng đại diện có phải đóng thuế không?

Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp trong đó bao gồm việc muốn mở văn phòng đại diện, nếu văn phòng đại diện của doanh nghiệp chỉ thực hiện tiếp thị và làm công tác hành chính không hoạt động kinh doanh sẽ không phải đóng thuế.

Lệ phí, chi phí thành lập văn phòng đại diện là bao nhiêu?

Cụ thể theo quy định của Thông tư 176/2012-TT-BTC:

– Lệ phí cấp mới đối với Giấy chứng nhận hoạt động mở văn phòng đại diện của doanh nghiệp là 100 ngàn.

– Lệ phí cấp lại đối với Giấy chứng nhận hoạt động mở văn phòng đại diện của doanh nghiệp là 100 ngàn/1 lần cấp.

– Lệ phí thay đổi đối với Giấy chứng nhận hoạt động mở văn phòng đại diện của doanh nghiệp là 100 ngàn/ 1 lần thay đổi/

– Lệ phí cung cấp thông tin đối với Giấy chứng nhận hoạt động mở văn phòng đại diện của doanh nghiệp là 20 ngàn/ 1 bản.

Bên cạnh đó sẽ còn có một số loại phí khác liên quan đến việc đăng ký lập văn phòng đại diện chẳng hạn như phí dịch vụ thành lập văn phòng công ty.

Thành lập văn phòng đại diện giúp ích cho doanh nghiệp rất nhiều trong quá trình phát triển kinh doanh, nhưng để được suôn sẻ và thuận lợi trước tiên cần hoàn thành thủ tục mới có thể hoạt động bình thường được dưới sự quản lý của pháp luật. Luật Bravolaw hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích và cùng đồng hành với doanh nghiệp giải quyết vấn đề về thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp.

Nếu bạn có nhu cầu thành lập với các loại hình doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

Thứ Sáu, 13 tháng 5, 2022

Tư vấn việc thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Nhu cầu xây dựng ngày nay ngày càng tăng, nhu cầu về thiết kế những công trình xây dựng chất lượng cả về kỹ thuật lẫn hình thức cũng tăng cao. Chính vì vậy thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng cũng vì thế mà mở rộng. Muốn hoạt động trong lĩnh vực này có điều gì cần phải lưu ý và đáp ứng những gì? cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé.

Thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng - Cần có những yêu cầu gì?

Các loại thiết kế trong tư vấn thiết kế xây dựng

Trong một công ty tư vấn thiết kế xây dựng sẽ có những loại thiết kế sau:

Thiết kế sơ bộ

Thiết kế này thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị 

Được dùng làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình. 

Thiết kế sơ bộ thường được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

Thiết kế cơ sở

Thể hiện các thông số kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn.

Đây là căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

Thiết kế kỹ thuật

Thiết kế dùng để cụ thể hóa thiết kế cơ sở sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt. 

Thiết kế này thể hiện các giải pháp, vật liệu sử dụng, thông số kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn. 

Đây là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công. 

Thiết kế bản vẽ thi công 

Là thiết kế chứa đầy đủ các thông số kỹ thuật, chi tiết cấu tạo, vật liệu sử dụng. 

Đây là thiết kế được áp dụng, đảm bảo điều kiện để triển khai thi công công trình.

Đọc thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại hà nội

Điều kiện thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng 

Được quy định trong Điều 154 và Điều 158 Luật Xây dựng 2014, điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng gồm: 

  • Yêu cầu 1: Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
  • Yêu cầu 2: Cá nhân đảm nhiệm các chức danh quan trọng như chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình 

Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động của doanh nghiệp

Để đáp ứng được yêu cầu 1 trong để có thể thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng, bài viết sẽ căn cứ vào Khoản c, Điều 89 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình dân dung, công nghiệp 

Các vị trí chủ nhiệm, chủ trì, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ – điện công trình, cấp – thoát nước công trình thì phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình tương ứng phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

Lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình giao thông

Các chức danh chủ nhiệm, chủ trì, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với lợi công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. 

Lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

Lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

Các hạng chứng chỉ cá nhân của ngành thiết kế xây dựng

Căn cứ vào Điều 70 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng tương ứng với các hạng sau để đáp ứng được điều kiện thứ 2.

Hạng I

Đã là chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 

Phần việc này thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Tối thiểu 1 công trình từ cấp I trở lên 
  • Tối thiểu 2 công trình từ cấp II trở lên 

Hạng II

Cá nhân đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Phần việc này thuộc 1 trong 3 trường hợp sau:

  • Tối thiểu 1 công trình từ cấp II trở lên
  • Tối thiểu 2 công trình từ cấp III trở lên

Hoặc cá nhân đã tham gia thiết kế, thẩm tra phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của tối thiểu 3 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ. 

Hạng III

Cá nhân đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Phần việc này thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Ít nhất 3 công trình từ cấp III trở lên 
  • Ít nhất 5 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. 

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng
  • Điều lệ công ty mới thành lập
  • Danh sách thành viên sáng lập, góp vốn, nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao giấy tờ định danh các thành viên
  • Bản sao chứng chỉ hành nghề của những cá nhân giữ vị trí chủ chốt. 
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục 

Trên đây là hồ sơ và những điều mà khi muốn thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng, người chủ thành lập cần phải lưu ý. Tuy nhiên để chắc chắn, bạn biết rõ ràng về thành lập công ty xây dựng cho riêng mình, hãy liên hệ ngay với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để chúng tôi có thể tư vấn thành lập doanh nghiệp miễn phí chi tiết nhất cho trường hợp của bạn. 

Thứ Năm, 12 tháng 5, 2022

Tư vấn về thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu hàng hóa hiện nay

Thành lập công ty xuất nhập khẩu có những điều kiện gì? Đăng ký xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào? để biết chi tiết hồ sơ, quy trình mở công ty xuất nhập khẩu. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!.

http://dangkylogo.net/thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-xuat-nhap-khau-hang-hoa-chi-tiet-chinh-xac.html

Công ty xuất nhập khẩu là gì? Theo Luật Quản lý ngoại thương, cty xuất nhập khẩu là công ty có hoạt động ngoại thương mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nhà nước Việt Nam là thành viên. 

Tuy nhiên để có thể xuất nhập khẩu hàng hóa, công ty phải đáp ứng được những yêu cầu trong Nghị định 69/2018/NĐ-CP, Luật Quản lý ngoại thương và những văn bản pháp luật liên quan khác. Trong bài viết dưới đây sẽ đề cập những điều kiện cơ bản nhất mà bất kỳ doanh nghiệp xuất nhập khẩu nào cũng phải biết. 

Đối tượng được quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 187/2013/NĐ-CP, Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, Điều 2 Thông tư 04/2014/TT-BCT những đối tượng được quyền kinh doanh xuất, nhập khẩu bao gồm:

  • Thương nhân Việt Nam: Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật Hợp tác xã; Hộ kinh doanh cá thể được thành lập theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
  • Thương nhân nước ngoài: Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài; công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu

Đối với Việt Nam hàng hóa xuất nhập khẩu được chia thành các loại sau:

  • Loại 1: Hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu
  • Loại 2: Hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu 
  • Loại 3: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện 
  • Loại 4: Các loại hàng hóa khác 

Đọc thêm: Dịch vụ thành lập công ty mới

Quyền kinh doanh thành lập công ty xuất nhập khẩu

Đối với thương nhân Việt Nam

  • Phạm vi hoạt động: được xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng hóa theo quy định của pháp luật
  • Không được xuất khẩu, nhập khẩu hàng loại 1, 2 
  • Được xuất nhập khẩu hàng loại 3 khi đáp ứng đủ các điều kiện đã được pháp luật quy định 
  • Được xuất nhập khẩu hàng loại 4 mà không phụ thuộc và ngành nghề đã đăng ký kinh doanh

Đối với thương nhân nước ngoài

  • Phạm vi hoạt động: được xuất khẩu, nhập khẩu, gia công hàng hóa
  • Cũng tương tự như thương nhân Việt Nam đối với các loại hàng hóa tuy nhiên thêm vào đó còn đó còn phải thực hiện theo các quy định, cam kết khác của pháp luật có liên quan

Thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu như thế nào?

Dựa theo Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định 187/2013/NĐ-CP, các thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài thực hiện theo những quy định sau đây để xuất nhập khẩu hàng hóa. 

  • Hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép: phải có giấy phép của Bộ, Ngành liên quan
  • Hàng hóa xuất nhập khẩu cần phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, kiểm dịch: phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước đi thông quan 
  • Hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện: phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật
  • Hàng hóa xuất nhập khẩu cần phải kiểm tra (Quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương): Phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật 
  • Hàng hóa xuất nhập khẩu khác: thực hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu. 

Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Hồ sơ

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận có đóng dấu thương nhân: Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận thành lập công ty xuất nhập khẩu;
  • Những tài liệu cần thiết khác theo quy định của pháp luật 

Quy trình thực hiện

  • Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ tới cơ quan ngang bộ có thẩm quyền xét duyệt và cấp giấy phép qua các hình thức (trực tiếp, trực tuyến, đường bưu điện)
  • Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo thương nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu cần thiết 
  • Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan ngang bộ sẽ có văn bản trả lời thương nhân. 

Bài viết trên đây đã đề cập kinh nghiệm thành lập công ty xuất, nhập khẩu và những vấn đề về điều kiện, thủ tục khi muốn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo luật quy định tại Việt Nam. Bravolaw hy vọng sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình, thủ tục khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty xuất, nhập khẩu. Cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ 1900 6296 nhé!.

Thứ Tư, 11 tháng 5, 2022

Hồ sơ thành lập công ty TNHH - Soạn thảo và chuẩn bị gì?

Bạn đang muốn thành lập công ty tnhh hạn? những chưa biết hồ sơ thành lập công ty TNHH như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ chi tiết thành phần hồ sơ và cách soạn hồ sơ nhé.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH cần chuẩn bị và soạn thảo những gì?

Bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm những gì?

Để lập bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH, doanh nghiệp của bạn cần đảm bảo chuẩn bị và thực hiện những nội dung sau:

  • Điều lệ công ty (mục cần có)

Điều lệ công ty bao gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành/nghề dự định kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ đầu tư, cá nhân được cử làm đại diện theo pháp luật…

  • Bản giấy tờ đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Hồ sơ đăng ký công ty TNHH

Doanh nghiệp/công ty cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu phụ lục I-2 của hồ sơ đăng ký công ty TNHH.

  • Giấy tờ quyết định ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)

Giấy ủy quyền bắt buộc phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH đã ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và cuối cùng nhận kết quả.

Các loại giấy tờ kèm theo trong bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

Bạn cần chuẩn bị 01 bản sao công chứng hộ chiếu hoặc căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, với điều kiện tất cả đều còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền để nộp hồ sơ. 

Mẫu hồ sơ thành lập công trách nhiệm hữu hạn

Bạn đang băn khoăn không biết mẫu hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH như thế nào? Vậy thì ngay sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu tới bạn mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp để bạn có thể tham khảo và áp dụng.

  • Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên: Tại Đây
  • Mẫu hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên: Tại Đây

Tất nhiên đây không phải tất cả nội dung trong hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về nội dung này, xin vui lòng liên hệ hotline 1900 6296 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi giải đáp các câu hỏi bạn nhé.

Mức lệ phí nộp hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Nói về mức lệ phí nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH thì cũng không quá cao, chỉ khoảng 100.000 đồng. Lưu  ý, nếu doanh nghiệp của bạn đăng ký qua mạng điện tử sẽ được miễn phí đăng ký doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp các chủ đầu tư thuận lợi, giảm một khoản chi phí và thời gian trong việc nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH.

Dịch vụ thành lập công ty TNHH chất lượng của Luật Bravolaw

Trước giờ bạn vẫn phải cất công tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH chất lượng. Thì đây, Luật Bravolaw sẽ là địa chỉ uy tín số 1 bạn có thể đặt trọn niềm tin.

Đến với Luật Bravolaw bạn sẽ được đơn giản hóa mọi thủ tục. Với nhiều năm kinh nghiệm, các chuyên viên tư vấn của công ty sẽ giúp bạn thực hiện việc lập hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên một cách an toàn và nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần gửi đầy đủ các thông tin cơ bản sau:

  • Tên công ty/doanh nghiệp sắp thành lập của bạn.
  • Địa chỉ trụ sở chính bạn dự định mở.
  • Ngành nghề kinh doanh dự định đăng ký trước đó.
  • Vốn điều lệ của công ty (đó là tỷ lệ vốn của các thành viên trong công ty).

Sau đó, bạn tiến hành gửi tất cả thông tin trên cùng hình chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của các thành viên góp vốn trong công ty rồi gửi cho Luật Bravolaw. Và bạn yên tâm Luật Bravolaw sẽ soạn thảo xong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bạn cần. Sau đó chúng tôi sẽ mang đến tận nơi để tư vấn và cho khách hàng đăng ký tên.

Trên đây là những chia sẻ về hồ sơ thành lập công ty tnhh mà Luật Bravolaw chia sẻ tới bạn. Trong quá trình thực hiện bạn có thắc mắc và tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để chuyên viên tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Thứ Ba, 10 tháng 5, 2022

Đăng ký thành lập công ty - Cách thức đăng ký mới nhất hiện nay

Bạn muốn mở công ty nhưng chưa biết cách thức để đăng ký thành lập công ty hay bạn là người nước ngoài không biết thủ tục đăng ký mở công ty ở Việt Nam như thế nào? Quá trình thành lập một công ty được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 78/NĐ – CP. Dưới đây Luật Bravolaw xin phép chia sẻ chi tiết về điều kiện và cách thực hiện khi mở công ty ở Việt Nam hiện nay.

Cách thức để đăng ký thành lập công ty mới nhất hiện nay

Điều kiện để thành lập công ty

Loại hình công ty

Ở nước ta hiện nay tồn tại 5 loại hình công ty phổ biến đó là: Công ty cổ phần ,Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH từ 2 thành viên, công ty hợp danh và cuối cùng là  doanh nghiệp tư nhân. Trước khi mở công ty, bạn cần xác định được loại hình công ty mà mình muốn mở.

Tên công ty 

Tên của công ty gồm loại hình doanh nghiệp kết hợp với tên riêng (ví dụ: Công ty TNHH dịch vụ ABC,…). Trong đó, tên công ty không được trùng với công ty khác, có thể được đặt bằng tên tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tên công ty không được gây nhầm lẫn.

Địa chỉ trụ sở của công ty

Một công ty sẽ có một trụ sở chính. Do đó, một công ty lớn có nhiều công ty nhỏ nhưng sẽ chung 1 trụ sở công ty chính. Địa chỉ trụ sở của công ty sẽ được đặt ở nơi công ty đăng ký kinh doanh.

Ngành kinh doanh

Công ty có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh liên quan đến nhau. Mã ngành kinh doanh được quy định trong các văn bản đi kèm Luật Doanh Nghiệp 2020.

Vốn điều lệ công ty

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về vốn điều lệ tối thiểu của mỗi công ty. Tuy nhiên, vốn điều lệ càng cao sẽ càng tạo được niềm tin với khách hàng và đối tác. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà sẽ có quy định riêng về vốn pháp định.

Người đại diện công ty 

Người đại diện theo pháp luật sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn đề kinh doanh của công ty. Thông thường, đại diện pháp luật là người điều hành trực tiếp công ty, đại diện công ty ký kết các văn bản, giấy tờ, làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước.

Cách thức để đăng ký thành lập công ty 2022

Sau khi chuẩn bị các điều kiện trên thì cách thức để đăng ký thành lập công ty sẽ được diễn ra theo các bước sau:

Bước 1: Lập hồ sơ công ty

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị mở công ty, điều lệ, danh sách cổ đông, bản sao công chứng các giấy tờ tùy thân còn giá trị pháp lý, văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ, bản sao giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ mở công ty tại phòng đăng ký kinh doanh

Có 2 cách để nộp hồ sơ đó là nộp trực tiếp tại sở KH và ĐT hoặc nộp qua cổng thông tin quốc gia. Người đại diện theo pháp luật hoặc người nhận ủy quyền sẽ đi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và trả kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đúng và đầy đủ giấy tờ thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi trả kết quả về cho công ty trong thời gian 3 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ còn thiếu sót, cần phải sửa đổi thì sẽ có văn bản thông báo đến công ty.

Bước 4: Làm dấu pháp nhân

Người đại diện mang bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh để làm một con dấu pháp nhân. Trên con dấu thể hiện hết nội dung gồm tên công ty và loại hình kinh doanh.

Dịch vụ thành lập công ty tại Bravolaw

Cách thức để đăng ký thành lập công ty cần nhiều công đoạn và nhiều loại thủ tục, giấy tờ. Do đó, những vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục mở công ty sẽ làm chậm trễ thời gian mở công ty so với dự kiến. Dịch vụ thành lập công ty ra đời để giải quyết vấn đề này cho bạn. 

Đến với Luật Bravolaw, chúng tôi cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ và nhiều tiện ích khác nhau để khách hàng dễ dàng chọn lựa. Đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, có chứng chỉ hành nghề lâu năm đảm bảo mang đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Phí dịch vụ được niêm yết công khai với nhiều ưu đãi dành cho khách hàng, đảm bảo mang đến dịch vụ chất lượng cao kèm giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường. 

Như vậy, trên đây là cách thức để đăng ký thành lập công ty bất kỳ ở Việt Nam. Mỗi một loại hình công ty sẽ có thêm các yêu cầu riêng khác. Để đảm bảo thời gian mở công ty đúng thời hạn thì bạn có thể sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp giá rẻ của Luật Bravolaw. Cần tư vấn và giải đáp hãy gọi cho chúng tôi theo số 1900 6296 nhé.

Thứ Hai, 9 tháng 5, 2022

Số vốn điều lệ cần có khi thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp thường được lựa chọn thành lập ở Việt Nam bởi nó có phạm vi hoạt động rộng và vốn điều lệ lớn. Do đó, bạn cần hiểu về kiến thức vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu thì mới có thể đăng ký thành công loại hình doanh nghiệp này. Bài viết sau đây Luật Bravolaw sẽ chia sẻ về chủ đề vốn điều lệ bao nhiêu khi thành lập công ty cổ phần.

Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu khi muốn thành lập?

Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên hay chủ sở hữu của công ty cổ phần góp vào hoặc cam kết có được khi muốn thành lập các loại hình công ty như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Nó cũng được hiểu là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần (Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).

Chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần có cần thiết hay không?

Thực tế cho thấy pháp luật không quy định doanh nghiệp phải chứng minh vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu tại bước đăng ký doanh nghiệp.

Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty bắt buộc yêu cầu vốn pháp định. Thì vốn điều lệ đưa ra không được quyền ít hơn mức vốn pháp định này. Ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ cũng nên cần phải chứng minh rõ ràng. Việc chứng minh để biết doanh nghiệp có đủ điều kiện để được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề đó hay không.

Việc chứng minh phần vốn góp của các thành viên công ty là hoàn toàn cần thiết. Các thành viên góp vốn hoặc cổ đông sẽ phải nắm giữ các giấy tờ quan trọng để chứng minh mình đã góp vốn vào công ty. Cũng như lấy đó làm căn cứ để phân chia lợi nhuận cho sau này.

Đọc thêm bài: Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu, khi nào thì nên tăng vốn điều lệ?

Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu, việc chọn số vốn điều lệ tùy thuộc vào kinh nghiệm và nền tảng sẵn có của chủ doanh nghiệp. Nếu chủ doanh nghiệp là người mới thành lập công ty, nguồn khách hàng chưa được thiết lập nhiều, chưa có kinh nghiệm trong việc điều hành, quản lý kinh doanh thì nên góp số vốn vừa phải, vừa đủ khả năng của mình. Khi việc kinh doanh bắt đầu đi vào hoạt động ổn định, phát triển thì hãy đăng ký tăng vốn điều lệ lên cao hơn.

Nếu chủ doanh nghiệp đã có công ty, đã từng thành lập công ty, đối tác đã có sẵn thì chủ doanh nghiệp nên mạnh tay đầu tư số vốn điều lệ cao để bước đầu nâng tầm vị thế công ty của mình so với những công ty thành lập cùng thời điểm và do đã có kinh nghiệm nên cũng không sợ rủi ro nhiều như những chủ doanh nghiệp khác chưa có kinh nghiệm.

Các bước khi đăng ký thành lập công ty cổ phần cho các doanh nghiệp

Bước 1: Tiếp nhận thông tin

  • 01 bản photo công chứng giấy Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (Đối với cổ đông là tổ chức).
  • Thông tin về tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật.

Bước 2:  Soạn thảo hồ sơ

  • Giấy đăng ký thành lập công ty cổ phần
  • Điều lệ công ty cổ phần
  • Danh sách cổ đông sáng lập 
  • Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng)
  • Giấy chứng nhận đăng ký xí nghiệp, công ty.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin đăng ký công ty

Trong thời hạn 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy đăng ký thành lập CTCP.
  • Giấy biên nhận
  • Doanh nghiệp khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì phải công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày công bố. 

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân 

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình.

Nội dung con dấu chỉ bắt buộc những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu cho những bạn đang thắc mắc. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Luật Bravolaw. Hy vọng, các bạn có thêm những thông tin hữu ích cho mình. Nếu còn thắc mắc bạn cần chúng tôi tư vấn và giải đáp vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296.