Thứ Sáu, 29 tháng 1, 2016

Dịch vụ xin giấy phép quảng cáo ngoài trời

Giấy phép quảng cáo là thủ tục bắt buộc phải có để thực hiệ các chương trình quảng cáo ngoài trời. tuy nhiên không phải loại hình quảng cáo nào cũng có thể xin được giấy phép. Để có được giấy phép quảng cáo phải trải qua rất nhiều thủ tục và cơ quan khác nhau chính vì vậy mất rất nhiều thời gian và tốn kém chi phí.
Bravolaw cung cấp đến quý khách hàng có nhu cầu muốn xin giấy phép một cách hanh chóng và chính xác nhất, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và nhiệt tình tư vấn sẽ giúp bạn hoàn thành nhanh chóng cấp giấy phép quảng cáo ngoài trời cho đơn vị của mình, giúp cho quý khách hàng có thể  tiết kiệm thời gian và chi phí

Xin giấy phép quảng cáo ngoài trời

I. Điều kiện để được hoạt động quảng cáo ngoài trời

      -Được ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy hoạch
       -Có đầy đủ phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị  cho yêu cầu thiết kế, tạo mẫu;
Có trụ sở, phương tiện thông tin liên lạc và địa điểm kinh doanh dịch vụ;

II. Hồ sơ xin cấp phép  gồm có:

  1. Đơn xin thực hiện quảng cáo
  2. Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ngành nghề, hàng hóa
  3. Bản sao có giá trị pháp lý giấy đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc các giấy tờ tương tự về chất lượng hàng hoá đối với hàng hoá quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng;
  4. Mẫu thiết kế(maquette) sản phẩm quảng cáo;
  5. Văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng đối với bảng, biển, màn hình treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời mà pháp luật quy định phải thẩm định về kết cấu xây dựng.
  6. Với quảng cáo khuyến mại phải có văn bản có giá trị pháp lý xác  nhận về nội dung chương trình khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
  7. Phải có hợp đồng thuê địa điểm nơi quảng cáo nếu nơi đó được Công ty quảng cáo thuê lại của đối tác thứ 3 để quảng cáo.                                                                                                     
 Thời hạn:  thời hạn xin giấy phép quảng cáo ngoài trời là 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Mọi thông tin thắc mắc cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, Xin vui long liên lạc với Bravolaw để được hướng dẫn chi tiết.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVOLAW
Đ/C: 17T09 Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 19006296
Enail: ceo@bravolaw.vn


Tư vấn ký quỹ ngân hàng thành lập công ty

Việc thành lập một doanh nghiệp phải trải qua nhiều trình tự, thủ tục nhất định. Nhưng bên cạnh đó, một số doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề đặc biệt lại cần thêm điều kiện cần phải ký quỹtại ngân hàng để được thành lập. Ký quỹ là một biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của doanh nghiệp. Ký quỹ được hiểu là việc doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền nhất định do pháp luật quy định, khoản tiền này sẽ được đóng băng, và chỉ được sử dụng khi doanh nghiệp phải có trách nhiệm chi trả một khoản tiền lớn hơn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, công ty luật BRAVOLAW chúng tôi sẽ làm rõ cho các bạn về việc ký quỹ tại ngân hàng để thành lập công ty.

>> Dịch vụ thành lập công ty
Dịch vụ ký quỹ ngân hàng thành lập công ty

1.                 Một số ngành nghề cần ký quỹ tại ngân hàng để doanh nghiệp được phép thành lập

-                     Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
-                     Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
-                     Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đưa người đi lao động nước ngoài;
-                     Doanh nghiệp kinh doanh bán hàng đa cấp;
-                     Doanh nghiệp kinh doanh môi giới bất động sản;
-                     Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc nội địa.

2.                 Thủ tục ký quỹ ngân hàng nhằm thành lập công ty

-                     Doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh như trên, tùy vào loại ngành nghề và quy mô kinh doanh sẽ có những quy định về khoản tiền ký quỹ khác nhau;
-                     Đại diện công ty hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo mẫu hồ sơ ký quỹ do pháp luật quy định;
-                     Đại diện công ty hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật nộp hồ sơ tại ngân hàng theo đúng thủ tục của pháp luật;
-                     Người thành lập doanh nghiệp nhận Giấy xác nhận đã ký quỹ của ngân hàng và tiến hành thành lập doanh nghiệp theo pháp luật.
Trên đây là những thông tin về việc ký quỹ cho ngân hàng để thành lập công ty. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, quý vị vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có được những tư vấn tốt nhất. Xin cảm ơn !


Thứ Ba, 19 tháng 1, 2016

Thay đổi người đại điện pháp luật công ty cần làm gì?

Thay đổi người đại diện pháp luật công ty là việc làm quan trọng khi doanh nghiệp có sự thay đổi về nhân sự của công ty. Thay đổi người đại diện pháp luật công ty có thể giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong kinh doanh khi người địa diện pháp luật của công ty có đủ các điều kiện hợp pháp có thể đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật.

1. Người đại diện theo pháp luật của công ty là gì?
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005, đại diện của pháp nhân (công ty) có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền. Đối với đại diện theo pháp luật thì người đại diện phải được xác định cụ thể trong điều lệ của công ty hoặc trong quyết định thành lập của pháp nhân.
Theo điều 13 luật doanh nghiệp 2014 quy định
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.
6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty bị tạm giam, kết án tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vì phạm tội buôn lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàng và tội khác theo quy định của Bộ luật hình sự thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.
7. Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
*    Đơn đề nghị thay đổi đăng ký kinh doanh (làm theo mẫu);
*    Biên bản họp của lãnh đạo công ty về vấn đề thay đổi người đại diện theo pháp luật:
-         Họp hội đồng cổ đông – với công ty cổ phần;
-         Họp hội đồng thành viên – với công ty TNHH và công ty hợp danh.
*    Quyết định của lãnh đạo công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật:
-         Hội đồng cổ đông với công ty cổ phần;
-         Hội đồng thành viên với công ty TNHH;
-         Chủ tịch hội đồng thành viên với công ty hợp danh;
-         Chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên.
*    Các thông tin liên quan đến người đại diện theo pháp luật dự kiến được thay thế: Chứng minh thư nhân dân, họ tên đầy đủ….;
*    Bản sao công chứng Giấy đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý:
Trước khi nộp hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật, công ty của bạn cần chuẩn bị tốt những nội dung sau:
*    Ban lãnh đạo công ty cần lựa chọn phương án thay đổi người đại diện theo pháp luật thích hợp;
*    Thẩm tra tư cách pháp lý của người dự kiến được làm người đại diện theo pháp luật mới của công ty (có phù hợp với quy định về người đại diện theo pháp luật hiện hành không?...);
*    Tiến hành sửa đổi điều lệ của doanh nghiệp để phù hợp với quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
*    Họp ban lãnh đạo thông qua quyết định thay đổi người đại diện theo pháp  luật của công ty.

Ngoài ra, sau khi hoàn thành hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty, bạn cần phải đi đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty tại cơ quan có thẩm quyền, và tiến hành công báo người đại diện mới theo pháp luật của công ty. Để tất cả những thủ tục trên diễn ra đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm, hãy liên hệ với BRAVOLAW để được tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn!

Thứ Tư, 6 tháng 1, 2016

Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Hỏi:Thay đổi đăng ký kinh công ty cổ phần cần làm những gì? 
Trả lời: Thay đổi đăng ký kinh bao gồm nhiều nội dung như thay đổi ngành nghề kinh doanh, thay đổi địa chỉ công ty, thay đổi vốn điều lệ công ty. Khi có nhu cầu cần thay đổi bất cứ nội dung gì trên đăng ký kinh doanh, Công ty cần tiến hành làm hồ sơ thủ tục tại sở kế hoạch đầu tư.
Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty cổ phần


Việc thay đổi đăng ký kinh doanhcông ty cổ phần cần có những hồ sơ sau:

1.     Hồ sơ đăng ký thay đổi ngành nghề đang kinh doanh:

-         Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty ( bằng văn bản );
-         Thông báo việc nội dung đăng ký kinh doanh được thay đổi;
-         Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty (bản sao);
-         Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định (trường hợp ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định);
-         Chứng chỉ hành nghề của giám đốc công ty và các chức danh quản lý của doanh nghiệp (bản sao có công chứng, chứng thực của các cơ quan có thẩm quyền);

2.     Hồ sơ đăng ký thay đổi trụ sở chính của công ty cổ phần (doanh nghiệp):

-         Thông báo việc nội dung đăng ký kinh doanh được thay đổi;
-         Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty ( bằng văn bản );
-         Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty (bản sao);
-         Danh sách cổ đông sáng lập của công ty và bản sao điều lệ đã sửa đổi (trong trường hợp công ty cổ phần chuyển trụ sở từ tỉnh, thành phố khác về Hà Nội)

3.     Hồ sơ đăng ký thay đổi tên công ty:

-         Thông báo việc nội dung đăng ký kinh doanh được thay đổi;
-         Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty ( bằng văn bản );
-         Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty (bản sao);

4.     Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty cổ phần :

-         Thông báo việc nội dung đăng ký kinh doanh được thay đổi
-         Quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty ( bằng văn bản );
-         Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty (bản sao);
-         Báo cáo tài chính tính từ kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ của công ty;
-         Trong trường hợp kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định mà doanh nghiệp muốn giảm vốn điều lệ thì chỉ được đăng ký giảm vốn điều lệ khi vốn điều lệ mới không thấp hơn vốn pháp định.


Thời gian thực hiên thay đổi đăng ký kinh doanh công ty cổ phần do BRAVOLAW chúng tôi tư vấn thực hiện là 03 ngày làm việc. Chúng tôi sẽ tiến hành khắc dấu và công bố mẫu cho quý khách khi thay đổi đăng ký kinh doanh có liên quan đến thay đổi con dấu.
Quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn thêm:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVO
Địa chỉ: P1707, Tòa nhà 17T9 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa-Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 1900 6296
Email: doanhnghiep@bravolaw.vn

Thứ Hai, 4 tháng 1, 2016

Tư vấn thành lập công ty nhanh

BRAVOLAW chuyên tư vấn thành lập công ty nhanh cho các cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thành lập công ty để hoạt động kinh doanh theo đúng luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 với nhiều nội dung mới giúp doanh nghiệp được thuận lợi trong hoạt động kinh doanh.
Thành lập công ty nhanh

1. Một số điều cần lưu ý khi thành lập công ty:

a) Cách chọn tên cho doanh nghiệp:
v Tên Tiếng Việt.
 Bao hàm 2 thành tố:
-         Loại hình kinh doanh mà công ty muốn đăng ký;
-         Tên riêng của công ty.
v Tên công ty:  phải được viết hoặc gắn, xuất hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Luôn được in hoặc viết trên các tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp mình phát hành.
v  Những điều cấm khi đặt tên công ty:
-         Đặt tên trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký;
-         Đặt tên vi phạm khoản 2 Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2014: dùng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị…khi chưa được cho phép;
-         Sử dụng những từ ngữ, ký hiệu gây hiệu ứng không tốt, ảnh hưởng đến truyền thống đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
v Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp:
-         Là tên được dịch ra bằng tiếng Việt sang các hệ tiếng khác;
-         Tên bằng tiếng nước ngoài phải được in hoặc viết với khổ nhỏ hơn so với khổ tên Tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch liên quan.

b) Về Ngành nghề kinh doanh trong thành lập công ty:

Xác định loại hình kinh doanh của công ty thuộc loại nào:
-         Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện;
-         Ngành nghề kinh doanh  có điều kiện.
c) Trụ sở công ty:
-         Phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam;
-         Có địa chỉ rõ ràng;
-         Số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
d) Vốn điều lệ và vốn pháp định:
Tuy pháp luật hiện hành không có những quy định cụ thể về mức vốn điều lệ cho từng loại hình công ty, nhưng BRAVOLAW khuyên các doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định về thời hạn góp vốn của các cổ đông/thành viên và quy định về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty để tránh gặp phải những rắc rối không cần thiết về sau.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty:
-         Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
-         Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc;
-         Trình tự, thủ tục, hồ sơ được quy định chị tiết tại cổng thông tin điện tử Chính phủ.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập của công ty do BRAVOLAW thực hiện:
Mỗi loại hình công ty tương ứng với từng loại hồ sơ khác nhau:
v Đối với công ty tư nhân:
-         Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty;
-         Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, và các giấy tờ liên quan của chủ doanh nghiệp tư nhân.
v Đối với công ty hợp danh:
-         Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty;
-         Điều lệ công ty;
-         Danh sách thành viên;
-         Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, và các giấy tờ liên quan hợp pháp khác của các thành viên;
-         Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
v Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
-         Giấy đề nghị đăng ký thànhlập công ty;
-         Điều lệ công ty;
-         Danh sách thành viên của công ty;
-         Bản sao các giấy tờ sau liên quan của thành viên công ty theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014.
v Đối với công ty cổ phần:
-         Giấy đề nghị đăng ký thành lập của công ty;
-         Điều lệ công ty;
-         Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
-         Bản sao các giấy tờ sau quy định tại điểm a, b, c khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014.


Quý khách có nhu cầu cần tư vấn để thành lập công ty nhanh vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN BRAVO
Địa chỉ: P1707, Tòa nhà 17T9 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa-Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 1900 6296
Email: doanhnghiep@bravolaw.vn