Thứ Ba, 31 tháng 8, 2021

Luật Bravolaw sẽ hướng dẫn thủ tục thành lập công ty sản xuất cà phê

Cà phê là một loại thức uống được rất nhiều người ưa chuộng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng cà phê với những hương vị, chủng loại khác nhau. Để sản xuất cà phê thì doanh nghiệp cần phải có những giấy phép gì? Trong bài viết dưới đây, Luật Bravolaw sẽ hướng dẫn Quý Khách hàng các giấy phép mà doanh nghiệp cần có khi sản xuất cà phê.

Luật Bravolaw sẽ hướng dẫn thủ tục thành lập công ty sản xuất cà phê

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định các trường hợp cá nhân hoạt động thương mại nhưng không phải đăng ký kinh doanh gồm có:

  • Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
  • Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
  • Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
  • Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Như vậy các cá nhân, tổ chức sản xuất cà phê không thuộc các trường hợp nêu trên nên bắt buộc phải thành lập công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.

Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm cà phê

Do cà phê là một loại thực phẩm nên trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới thì chắc chắn hạt cà phê sẽ được thông qua một quy trình với nhiều bước khác nhau dẫn đến không còn giữ nguyên hàm lượng các chất như ban đầu nên việc kiểm nghiệm chất lượng các sản phẩm cà phê thành phẩm trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ là rất cần thiết.

Doanh nghiệp sẽ kiểm nghiệm chất lượng cà phê thành phẩm tại bất kỳ tổ chức nào được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực kiểm định thực phẩm. Doanh nghiệp sẽ phải thực hiện kiểm định các thành phần, hàm lượng có trong sản phẩm. Chỉ tiêu kiểm nghiệm là các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đã công bố trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc trên nhãn sản phẩm đang lưu hành; một số chỉ tiêu hóa lý, vi sinh vật đã công bố trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc theo quy định của pháp luật. Sau khi có kết quả, doanh nghiệp sẽ phải nộp hồ sơ thông báo đến Cục An toàn thực phẩm.

Tự công bố sản phẩm cà phê

Khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Như vậy trước khi đưa sản phẩm ra thị trường, doanh nghiệp sản xuất cà phê phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm theo trình tự sau:

  • Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm cà phê trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
  • Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh cà phê và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của cà phê do công ty mình sản xuất.

Trường hợp cà phê có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì doanh nghiệp phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh cà phê ngay sau khi gửi thông báo.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về việc doanh nghiệp sản xuất cà phê cần phải có giấy phép gì. Luật Bravolaw là đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng hoàn thiện giấy phép sản xuất cà phê với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào hay sử dụng dịch vụ thành lập công ty, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 1900 6296 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Hai, 30 tháng 8, 2021

Tư vấn chi tiết thành lập công ty chuyên về định giá đấu giá và thanh lý tài sản

Việc định giá, đấu giá và thanh lý tài sản ngày càng trở nên quan trọng. Đặc biệt với xu thế hội nhập kinh tế hiện nay. Tuy nhiên cần phải nhấn mạnh lại ngành nghề này là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Do đó để có thể thành lập công ty chuyên về định giá đấu giá và thanh lý tài sản được dễ dàng. Các bạn cần tìm hiểu các điều kiện, cũng như các vấn đề pháp lý liên quan. Hãy cùng tìm hiểu vấn đề trên cùng Luật Bravolaw.

Tư vấn chi tiết thành lập công ty chuyên về định giá đấu giá và thanh lý tài sản

Quy định về công ty định giá, đấu giá và thanh lý tài sản

Theo quy định tại luật Doanh nghiệp và Luật Đấu giá tài sản chuyên ngành. Công ty đấu giá tài sản được thành lập và hoạt động dưới hình thức công ty tư nhân hoặc công ty hợp danh.

Điều kiện thành lập công ty đấu giá tài sản

Tên công ty đấu giá tài sản

Tên của công ty đấu giá không được trùng tên với các công ty có trước, thương hiệu nổi tiếng và phải bao gồm cụm từ “ doanh nghiệp đấu giá”.

Điều kiện đăng ký hoạt động của công ty đấu giá tài sản

– Đối với công ty đấu giá tư nhân có chủ công ty là đấu giá viên. Đồng thời là Giám đốc công ty;

– Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên. Tổng giám đốc/Giám đốc là đấu giá viên;

– Công ty đấu giá có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.

Đấu giá viên bao gồm các tiêu chuẩn sau:

– Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ pháp luật, phẩm chất đạo đức tốt;

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

– Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định;

– Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

=>>>>> Xem thêm dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Hồ sơ thành lập công ty đấu giá tài sản

Theo đó hồ sơ sẽ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;

– Điều lệ của công ty đấu giá hợp danh;

– Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ công ty đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh. Tổng giám đốc/Giám đốc của đối với công ty đấu giá hợp danh;

– Giấy tờ chứng minh về trụ sở của công ty, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết.

Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty đấu giá tài sản; nếu từ chối thì phải thông báo lý do.

Thủ tục đăng ký thành lập công ty chuyên về định giá đấu giá và thanh lý tài sản

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty đấu giá tài sản như nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thành lập công ty đấu giá tài sản được thực hiện tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh.

Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu và thực hiện các hoạt động khác.

Trên đây là những tư vấn về Điều kiện, hồ sơ cũng như thủ tục thành lập công ty chuyên về định giá đấu giá và thanh lý tài sản. Hy vọng qua những chia sẻ trên giúp các bạn hiểu và dễ dàng thành lập công ty cho mình. Mọi những vướng mắc về pháp luật doanh nghiệp hãy liên hệ với Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được tư vấn đầy đủ, dễ hiểu và hài lòng quý khách hàng.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Chủ Nhật, 29 tháng 8, 2021

Hướng dẫn chi tiết thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán

Một trong các hoạt động hàng năm của các doanh nghiệp là báo cáo tài chính. Tuy nhiên không phải công ty nào cũng có thể thực hiện được công việc đó một cách tốt nhất. Vì vậy, họ sẽ tìm đến các công ty kinh doanh dịch vụ kế toán.

Theo đó, ngành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay được coi là một nghề khá phát triển tại Việt Nam. Vậy muốn kinh doanh dịch vụ kế toán chúng ta cần chú ý những điều gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán.

Hướng dẫn chi tiết thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán

I. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Pháp luật Việt Nam quy định các đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
  • Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
  • Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
  • Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Ngoài những đối tượng trên mọi người nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Đó là những người:

  • Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ;
  • Có năng lực hành vi dân sự;
  • Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
  • Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

Vì những điều kiện nêu trên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

II. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật kế toán và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

2.1. Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp

Pháp luật kế toán quy định doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bắt buộc phải được thành lập theo các loại hình doanh nghiệp sau đây:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, khách hàng nên chú ý khi chọn hình thức doanh nghiệp khi khởi nghiệp, tránh trường hợp nhầm lẫn dẫn đến mất thời gian và các thủ tục khác.

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi muốn thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam thì phải góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; hoặc thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài; hoặc lựa chọn hình thứ cung cấp dịch vụ qua biên giới.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán cũng cần lưu ý, doanh nghiệp mình sẽ không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

2.2. Điều kiện được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Mỗi một loại hình doanh nghiệp sẽ có những điều kiện yêu cầu khác nhau để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh cần. Tuy nhiên các điều kiện chung đều bao gồm phải có:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
  • Số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề;
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề (đối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân là giám đốc và phải là kế toán viên hành nghề);
  • Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên).

Trong đó, số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là ít nhất 02 thành viên góp vốn, đối với công ty hợp danh yêu cầu ít nhất 02 thành viên hợp danh. Riêng đối với doanh nghiệp tư nhân thì có ít nhất 02 thành viên là kế toán viên hành nghề.

Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
  • Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
  • Phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

III. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH

Riêng đối với hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ cần đáp ứng các điều kiện về GCN đăng ký hộ kinh doanh và cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề. Hộ kinh doanh sẽ không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

=>>>> Xem thêm bài viết dịch vụ thành lập công ty trọn gói

IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

Để thành lập được công ty kinh doanh dịch vụ kế toán, khách hàng cần lưu ý về loại hình doanh nghiệp mà mình được chọn. Các thủ tục về xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu hay đăng ký mã thuế tương tự như đối với các doanh nghiệp kinh doanh khác. Bạn đọc có thể tham khảo tại các bài viết trên trang trủ của Luật Bravolaw.

Trong bài viết đã đề cập đến điều kiện để thành lập công ty được hoạt động là cần được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Vì vậy, chúng tôi chỉ đề cập đến trình tự, thủ tục xin cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mà thôi.

Về hồ sơ: hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

Trình tự – thời hạn: Doanh nghiệp có nhu cầu sẽ nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài Chính.

– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp GCN  đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.

Mọi thắc mắc về thành lập công ty nói chung và thành lập công ty dịch vu kế toán tư vấn thuế nói riêng quý khách có thể nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn đầy đủ nhất. Đảm bảo đúng quy trình theo pháp luật doanh nghiệp. Liên hệ ngay theo số 1900 6296 để được ưu đãi hỗ trợ đầy đủ nhất. Chúc các bạn thành công.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Năm, 26 tháng 8, 2021

Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại Bravolaw

Khi thành lập công ty, bạn thường quan tâm  đến những dịch vụ thành lập công ty uy tín, hiệu quả nhất ? Việc lựa chọn văn phòng, công ty tư vấn thành lập cũng là một vấn đề nan giải, khó khăn “chọn mặt gửi vàng” của quý khách hàng. Với những thông tin sau Luật Bravolaw hy vọng sẽ giúp cho bạn có thêm hiểu biết hơn!

Dịch vụ thành lập công ty uy tín tại Bravolaw

Tại sao cần lựa chọn công ty tư vấn uy tín ?

Thành lập công ty không bao giờ là dễ dàng, ngoài lựa chọn các loại hình thành lập, hoàn thành hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện các thủ tục có liên quan khác nhau tới việc thành lập doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, cũng phải yêu cầu sự minh bạch và hoàn hảo, đầy đủ thủ tục trong hồ sơ đã đăng ký; tránh tình trạng, thủ tục vướng mắc, không đầy đủ chi tiết, khiến cho việc thành lập bị kéo dài hay tổn hại cả về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Đáng lo ngại hơn cả là việc không nắm rõ thủ tục pháp lý khiến công việc kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, công ty liên quan tới pháp lý, phạt hành chính vì hồ sơ thành lập hoặc không đầy đủ cơ sở pháp lý theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy cần yêu cầu dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, uy tín, đảm bảo quá trình thành lập công ty cả trước và sau khi thành lập diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp có thể an tâm sản xuất, kinh doanh.

Có thể tìm dịch vụ thành lập công ty uy tín ở đâu ?

Với mong muốn luôn mang đến dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Công ty Luật Bravolaw là công ty tư vấn luật chuyên nghiệp về thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp đã hoạt động nhiều năm liền.

Công ty chúng tôi với đội ngũ tư vấn viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình đã xử lý nhiều hồ sơ thành lập công ty cho doanh nghiệp lớn đảm bảo phần nào sự an tâm từ quý khách hàng. Bên cạnh con người là phương thức, kế hoạch thành lập công ty đã được chúng tôi đúc kết lại thành quá trình ngắn gọn, hợp lý.

Đội ngũ chuyên viên tư vấn hiệu quả tránh hiện tượng miên man không đúng nhu cầu hoặc quá mất thì giờ của khách hàng.

Xem thêm: Tư vấn thành lập công ty miễn phí

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Luật Bravolaw

Khi dử dụng gói dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp, công ty quý khách hàng sẽ nhận được giấy phép hoạt động công ty, con dấu công ty, được hỗ trợ tư vấn kê khai thuế,….

Nội dung cụ thể như sau:  

1. Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp (Tên tiếng Việt, Tên tiếng nước ngoài, Tên giao dịch, Tên viết tắt).
2. Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp (Ngành nghề kinh doanh có điều kiện, yêu cầu về vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề).
3. Tư vấn Mô hình và Cơ cấu tổ chức công ty;
4. Tư vấn Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông;
5. Tư vấn các vấn đề liên quan đến hoạt động trước khi thành lập công ty.

Luật Việt Tín hỗ trợ tư vấn thành lập tất cả các loại hình doanh nghiệp

Tư vấn thành lập công ty TNHH một thành viên;
Tư vấn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân;
Tư vấn thành lập công ty cổ phần;
Tư vấn thành lập công ty hợp danh…

Quy trình làm việc của chúng tôi gồm:

1. Tiến hành soạn hồ sơ theo thông tin khách hàng cung cấp;
2. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty/ Đăng ký mã số thuế doanh nghiệp/Đăng ký mã số XNK;
3. Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả hồ sơ tới khách hàng;
4. Nhận giấy phép kinh doanh;
5. Đăng ký khắc dấu và công bố mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia;
6. Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp lên cổng thông tin đăng ký quốc gia;
7. Tư vấn mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
8. Tư vấn in, sử dụng và phát hành hóa đơn của công ty…

Chúng tôi hy vọng có thể hợp tác và đồng hành mang đến cho quý khách hàng dịch vụ thành lập công ty uy tín nhất Hà Nội. Nếu có bất cứ thắc mắc gì thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số 1900 6296!

Thứ Tư, 25 tháng 8, 2021

Bravolaw hướng dẫn thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Bên cạnh những công ty xây dựng phát triển hiện nay. Không không thể thiếu vai trò thiết kế. Đặc biệt đối với những dự án lớn việc thiết kế cần được coi trọng. Không chỉ là đẹp, độc lạ,… Các tiêu chí về vật liệu, thời gian, nhân công, độ bền công trình,… Cần được tính toán chi tiết. Do đó việc thi công sẽ được dễ dàng hơn.

Những công ty tư vấn thiết kế xây dựng ngày trở nên quan trọng hơn hiện nay. Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng dễ dàng.

Bravolaw hướng dẫn thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Quy định pháp luật về tư vấn thiết kế xây dựng

  • Luật Đầu tư 2014;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Xây dựng 2014;
  • Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 17/2016/TT-BXD về hướng dẫn năng lực các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng.

Cần nhấn mạnh: Ngành nghề thiết kế – xây dựng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó Chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân là bắt buộc. Đặc biệt đối với các bên thiết kế có yếu tố nước ngoài cần phải chú ý thực hiện.

Mã ngành 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết:

• Hoạt động kiến trúc

• Hoạt động đo đạc bản đồ

• Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước

• Tư vấn lập quy hoạch xây dựng

• Tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng

• Thiết kế xây dựng công trình

• Thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng

• Khảo sát xây dựng

• Giám sát thi công xây dựng công trình

• Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự  thầu; Tư vấn lựa chọn nhà thầu

• Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy

Ngoài ngành nghề trên bạn có thể đăng ký thêm các nghành nghề mà công ty có thể kinh doanh trong tương lai như các ngành nghề thi công xây dựng…

Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty xây dựng gồm:

• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

• Điều lệ công ty

• Danh sách thành viên (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)

• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

Đối với tổ chức:

– Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

– Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.

Bước 2: Thực hiện các công việc khác khi nhận được đăng ký kinh doanh

Thực hiện công bố trên cổng thông tin, khắc dấu công ty, treo biển…

Lưu ý: Sau khi thành lập doanh nghiệp/công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty. Doanh nghiệp tiến hành xin cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng từ Bộ Xây dựng để tiến hành hợp pháp hóa việc cung cấp dịch vụ:

  • Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình

Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực

Căn cứ khoản 28 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực thông qua các hạng I, II, III.

Trên đây là những tư vấn Thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng. Hy vọng những vấn đề pháp lý trên giúp ích cho các bạn hiểu thêm về quy định pháp luật doanh nghiệp. Mọi những vấn đề khó khăn về thành lập công ty, thay đổi kinh doanh, xin giấy phép,… Hãy liên hệ ngay với Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được tư vấn, hướng dẫn đầy đủ, chi tiết.

Chúc các bạn thành công.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Ba, 24 tháng 8, 2021

Hướng dẫn thành lập công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế

Hiện nay, việc công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế cho doanh nghiệp không còn là mới. Mà thực tế đó khá phát triển và phổ biến. Như đã đề cập trong bài viết “Nên thuê kế toán hay tự làm kế toán?”.

Việc doanh nghiệp hiện nay lựa chọn dịch vụ kế toán và tư vấn thuế vì tiện ích, tiết kiệm và cũng khá hiệu quả. Chính vì vậy việc thành lập công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế tăng cao. Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu vấn đề trên.

Hướng dẫn thành lập công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế

Công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế là gì?

Căn cứ tại Khoản 13 Điều 3 Luật Kế toán 2015. Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán. Theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Dịch vụ kế toán và tư vấn thuế là một ngành dịch vụ có nhu cầu rất lớn trong nền kinh tế. Đặc biệt phù hợp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Việc sử dụng dịch vụ kế toán sẽ giúp các doanh nghiệp giảm được chi phí và đơn giản bộ máy tổ chức. Tuy nhiên cần nhắc lại kinh doanh dịch vụ kế toán là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Đồng thời, theo khoản 11 Điều 13 Luật Kế toán 2015 thì hành vi kinh doanh dịch vụ kế toán. Khi chưa được cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán khi không đảm bảo đủ điều kiện theo quy định là những hành vi bị nghiêm cấm.

Điều kiện mở công ty dịch vụ kế toán tư vấn thuế

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên và công ty hợp danh:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất hai thành viên hợp danh/thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
  • Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc phải là kế toán viên hành nghề;
  • Riêng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì tỷ lệ vốn góp được quy định như sau:
    • Đối với thành viên là tổ chức: góp tối đa 35% vốn điều lệ. Nếu có nhiều thành viên là tổ chức thì vốn góp tối đa của các thành viên là tổ chức là 35% vốn điều lệ;
    • Ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề tại công ty là chiếm trên 50%.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với doanh nghiệp tư nhân:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề, đồng thời là giám đốc.

Quy trình thành lập công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp/công ty

Để thành lập được công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế cần thành lập theo các loại hình như:

  • Công ty tnhh hai thành viên trở lên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ quy trình như thành lập doanh nghiệp mà Luật Bravolaw đã hướng dẫn. Nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và nhận sau 03 – 05 ngày. (Nếu hợp lệ)

Bước 2: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi thành lập công ty cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu, thông báo mẫu dấu treo biển,…

Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc khác như: khắc dấu thông báo mẫu dấu, treo biển, mua chữ ký số,…

Bước 4: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Như đã đề cập ở trên. Để có thể hoạt động dịch vụ kế toán và tư vấn thuế. Đơn vị các bạn cần làm thêm việc quan trọng nữa là đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại cơ quan có thẩm quyền.

Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, chứng chỉ hành theo quy định pháp luật,…

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề;
  • Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với kế toán viên hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên;
  • Điều lệ của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Tài chính. 

Thời hạn: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ quyết định cấp hoặc không cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Nếu từ chối cấp, Bộ sẽ trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Trên đây là những tư vấn thành lập công ty dịch vụ kế toán và tư vấn thuế. Hy vọng qua những thông tin mà Luật Bravolaw chúng tôi chia sẻ phần nào giúp quý khách hiểu hơn về quy trình thủ tục pháp lý. Cũng như dễ dàng hơn trong việc thành lập công ty cho mình. Mọi khó khăn vướng mắc vui lòng liên hệ 1900 6296 để được: Tư vấn, hỗ trợ đầy đủ nhất.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Hai, 23 tháng 8, 2021

Hướng dẫn thành lập công ty có thuận lợi hơn cơ sở sản xuất kinh doanh?

Có thể nói dù là công ty hay cơ sở sản xuất kinh doanh điều quan trọng nhất là hiệu quả kinh thế. Tùy vào nhu cầu cũng như những điều kiện cơ sở vật chất của mình. Mà việc lựa chọn thành lập công ty hay cơ sở sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả nhất.

Do đó hãy cùng Luật Bravolaw lựa chọn Thành lập công ty có lợi hơn Cơ sở sản xuất kinh doanh?

Hướng dẫn thành lập công ty có thuận lợi hơn cơ sở sản xuất kinh doanh?

Ưu nhược điểm của thành lập công ty

Ưu điểm

– Có thể nói ngoài công ty hợp danh. Các thành viên công ty phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản, khoản nợ,… Thì các loại hình công ty còn lại, chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn bằng tài sản của công ty. Chứ không phải bằng toàn bộ tài sản của mình nên vẫn có khả năng tham gia góp vốn hoặc thành lập doanh nghiệp khác.

– Công ty được quy định về việc xuất hoá đơn giá trị gia tăng do đó dễ dàng mở rộng nguồn khách hàng.

– Với tư cách công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn. Đặc biệt là đối với công ty cổ phần còn có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

– Công ty hoạt động với quy mô rộng nên khi có nhu cầu về số đông thành viên cũng sẽ dễ hơn so với hộ kinh doanh là sự giới hạn ít hơn 10 người.

– Một người nếu có khả năng và có nhu cầu thì có thể thành lập nhiều công ty với đa dạng các ngành nghề khác nhau.

Nhược điểm

– Thủ tục thành lập công ty phức tạp hơn, nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư.

– Cơ chế giám sát, quản lý công ty, kí hợp đồng lao động,… sẽ gặp ít nhiều khó khăn do quy mô lớn và phức tạp hơn hộ kinh doanh.

– Thủ tục giải thể, thay đổi liên quan đến công ty cũng sẽ phức tạp hơn so với hộ kinh doanh.

Ưu nhược điểm của cơ sở sản xuất kinh doanh

Cơ sở sản xuất kinh hay còn gọi là Hộ kinh doanh có ưu điểm và nhược điểm riêng, chúng ta cần phân tích đặc điểm của hộ kinh doanh.

Ưu điểm

– Thứ nhất, thủ tục thành lập hộ kinh doanh khá đơn giản và dễ dàng.

– Thứ hai, đối với vấn đề quản lý: Chính vì đặc điểm số lượng dưới 10 lao động, đa phần là những người có mối quan hệ thân thiết gắn bó với nhau nên sẽ dễ dàng trong việc quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh.

– Thứ ba: Số vốn để thành lập hộ kinh doanh cá thể không quá lớn nên sẽ hạn chế được rủi ro và phù hợp với nhiều người có nhu cầu kinh doanh nhỏ lẻ.

– Thứ tư: Hộ kinh doanh cá thể sẽ đóng mức thuế khoán cố định vào hàng tháng do cơ quan thuế ấn định và lệ phí môn bài tùy theo doanh thu của từng năm mà sẽ không phát sinh bất kỳ chi phí khác.

– Thứ năm, một số thủ tục khác như đặt tên cho hộ kinh doanh, thay đổi ngành nghề kinh doanh hay giải thể hộ kinh doanh cũng đơn giản hơn so với công ty.

Nhược điểm của hộ kinh doanh

– Hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, do đó mỗi một người chỉ được phép thành lập một hộ kinh doanh duy nhất, muốn thành lập hay muốn tham gia góp vốn hay thành lập công ty khi có nhu cầu thì phải giải thể hộ kinh doanh đang có.

– Do quy mô nhỏ nên sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình huy động vốn từ bên ngoài hoặc trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh.

– Hộ kinh doanh không được xuất hoá đơn giá trị gia tăng nên nhiều khi sẽ hạn chế nguồn khách hàng.

Vậy Thành lập công ty có thuận lợi hơn Cơ sở sản xuất kinh doanh?

Vậy qua những ý kiến trên, Vậy thành lập công ty có thuận lợi hơn so với cơ sở sản xuất kinh doanh?

+ Nếu như các bạn muốn và ít nhiều đảm bảo cho việc kinh doanh theo quy mô rộng, số lượng nhân công lớn, có nhiều kinh phí. Và mong muốn mở rộng sản xuất trong tương lai thì có thể ưu tiên lựa chọn thành lập công ty.

+ Nếu như các bạn chỉ muốn kinh doanh nhỏ lẻ trong phạm vi gia đình với nhân công ít, quy mô hẹp, dễ dàng quản lý thì nên lựa chọn loại hình hộ kinh doanh.

Thực tế cho thấy hộ kinh doanh cá thể có nhiều nhược điểm cả về thuế má lẫn cách tổ chức và kế toán. Thậm chí nhiều đối tác “ngại” đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh vì không có tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm.

Tuy nhiên, với những lý do khác nhau việc lực chọn đảm bảo cân đối đúng quy định tạo hiệu quả tốt trong kinh doanh cho quý khách. Đặc biệt hướng đến việc chuyên nghiệp hóa, mở rộng quy mô kinh doanh thì nên thành lập doanh nghiệp, có thể là công ty cổ phần thì thích hợp nhất!

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thành lập công ty có thuận lợi hơn cơ sở sản xuất kinh doanh?. Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.

Chúc bạn thành công !

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Chủ Nhật, 22 tháng 8, 2021

Quy trình thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường

Vấn đề về môi trường ngày càng được chú ý đặc biệt là đối với những năm gần đây. Những bài học về Vedan, Fomosa,… là những bài học lớn cho người Việt. Tuy nhiên cũng phải khẳng định rằng môi trường rộng lớn nhưng cơ bản từ trong chính ý thức mỗi người. Do đó nhu cầu giải quyết ngay từ khâu đầu vào là cần thiết. Bởi vậy việc thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường là nhu cầu cấp thiết. Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về xu hướng trên.

Quy trình thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường

Quy định về loại hình cho công ty tư vấn thiết kế về môi trường

Có thể nói đây cũng là xu hướng mới, luật định không cấm ngành nghề trên. Thậm chí còn khuyến khích hoạt động. Tuy nhiên việc điều chỉnh loại hình này sẽ là: Bộ tài nguyên và môi trường chủ yếu.

Công ty tư vấn thiết kế môi trường cần đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Nhưng cần đáp ứng đầy đủ điều kiện cần thiết và xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mới được đi vào hoạt động.

Trong trường hợp này, đối với doanh nghiệp tiến hành các hoạt động về thu gom và xử lý rác thải độc hại theo Luật Bảo vệ môi trường 2014 cần có:

  • Phương án bảo vệ môi trường cụ thể
  • Kế hoạch phục hồi Môi trường sau khi kết thúc hoạt động xử lý chất thải độc hại.
  • Địa điểm xử lý rác thải được phê duyệt bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền.
  • Công nghệ, phương tiện, thiết bị đầy đủ cùng với quy trình vận hành rõ ràng.
  • Khoảng cách của khu vực xử lý rác thải độc hại cần đảm bảo an toàn với con người cũng như môi trường.
  • Nhân sự quản lý có chứng chỉ và trình độ chuyên môn phù hợp.
  • Các báo cáo đánh giá về tác động với môi trường có sự thẩm định và phê duyệt của Bộ Tài nguyên & môi trường.
  • Khi đã đáp ứng đủ điều kiện cần thiết, doanh nghiệp làm hồ sơ xin giấy phép xử lý rác thải độc hại theo quy định.

=>>>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường

Khi đã đảm bảo các điều kiện về công ty như thế việc đăng ký thành lập công ty sẽ dễ dàng hơn nhiều. Đặc biệt việc khó khi đắn đo lựa chọn: tên, loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ,…

Hồ sơ thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường cần chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực sau:
    • Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
    • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
  • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
  • Giấy uỷ quyền cho Luật Bravolaw thực hiện thủ tục (nếu các bạn sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh của chúng tôi).

Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Thời gian thực hiện: 03-05 ngày làm việc.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường. Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Năm, 19 tháng 8, 2021

Thủ tục thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử

  Là ngành sản xuất mang hàm lượng khoa học kỹ thuật cũng như yêu cầu vê sự chính xác, đồng bộ cao, ngành sản xuất linh kiện điện tử là một trong những ngành nghề thể hiện trình độ phát triển khoa học kỹ thuật của mỗi quốc gia. Bên cạch các công ty chuyên sản xuất linh kiện điện tử nhằm phục vụ nhu cầu của chính công ty đó, các công ty trong hệ thống tập đoàn là các công ty chuyên thực hiện công việc gia công theo đơn đặt hàng.

Vậy, với những yêu cầu, điểm riêng của ngành sản xuất linh kiện điện tử so với các ngành nghề khác thì thủ tục mở công ty sản xuất linh kiện điện tử sẽ như thế nào? Vậy, để giải thích cụ thể thắc mắc này, Luật Bravolaw sẽ trình bày cụ thể thủ tục mở công ty sản xuất linh kiện điện tử như sau:

Thủ tục thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử

Nội dung cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử

  1. Vốn điều lệ: là ngành nghề kinh doanh không có điều kiện về vốn pháp định nên các thành viên/cổ đông thành lập công ty cần có sự lựa chọn phù hợp với năng lực tài chính, định hướng kinh doanh… Trong đó, tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  2. Tên doanh nghiệp: tên doanh nghiệp bao gồm loại hình công ty (trách nhiệm hữu hạn, hợp danh, cổ phần) và phần tên riêng (tên riêng này có thể trở thành thương mại của công ty sau này). Thành viên/cổ đông thành lập công ty có thể tra cứu tại – https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx về tên công ty nhằm tránh việc sử dụng tên trùng lặp, đặt tên đúng theo quy định của pháp luật.
  3. Trụ sở công ty: Ngoại trừ nhà chung cư, doanh nghiệp có thể đặt trụ sở tại bất kỳ địa chỉ nào đã được xác định địa chỉ giới hành chính (gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  4. Mã ngành: Công ty sản xuất linh kiện điện tử có thể chọn một trong các mã ngành sau làm mã ngành kinh doanh chính:
  • 2610: Sản xuất linh kiện điện tử
  • 2620: Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
  • 2630: Sản xuất thiết bị truyền thông
  • 2640: Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
  • 2733: Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
  • 2740: Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
  • 2750: Sản xuất đồ điện dân dụng
  • 2790: Sản xuất thiết bị điện khác
  • 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
  • 4651: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
  • 4652: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
  • 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
  • 4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.

Ngoài mã ngành chính, công ty được quyền lựa chọn một hoặc một số mã ngành trong các mã ngành còn lại trên hoặc một hoặc một số mã ngành còn lại trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam làm mã ngành bổ sung.

Hồ sơ thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử (01 bộ)

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty;
  3. Danh sách thành viên/cổ đông (cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài);
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên/cổ đông (cổ đông sáng lập; cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài) là cá nhân, người đại diện;
  5. Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên/cổ đông là tổ chức (nếu thành viên/cổ đông là tổ chức nước ngoài thì giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự);
  6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư;
  7. Bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
  8. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử

  1. Nộp hồ sơ

Nộp trực tiếp: Phòng đăng ký kinh doanh hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc phòng đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh nơi Công ty đặt trụ sở chính.

Nộp trực tuyến: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng đồng thời nộp hồ sơ gốc bản giấy tại Phòng Đăng ký kinh doanh khi nhận khết quả.

  1. Kết quả

Hồ sơ hợp lệ: cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định: ra một bản thông báo toàn bộ nôi dung cần sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;

Thủ tục cần làm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài;
  • Làm biển hiệu;
  • Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
  • Góp vốn điều lệ đúng thời hạn. Đảm bảo các điều kiện kinh doanh trước khi kinh doanh.

Căn cứ pháp lý:

  1. Luật Doanh nghiệp 2020;
  2. Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  3. Quyết định 27/2018/QĐ-TTG về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành;

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thành lập công ty sản xuất linh kiện điện tử. Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Tư, 18 tháng 8, 2021

Các vấn đề pháp lý cần quan tâm khi thành lập công ty chứng khoán

Đầu tư chứng khoán đang tạo lên “cơn sốt vàng” trên thị trường tài chính thế giới nói chung và thị trường tài chính Việt Nam nói riêng. Rất nhiều cá nhân, tổ chức đầu tư vào chứng khoán. Do đó, các sàn giao dịch chứng khoán cũng phát triển khá mạnh đem lại nguồn thu lợi nhuận khổng lồ cho công ty chứng khoán. Tuy nhiên, để được đầu tư hoạt động trong lĩnh vực này, tổ chức cần phải thực hiện những thủ tục gì?

Để giúp quý khách hàng có thể thủ tục nhanh chóng và hiệu quả, Luật Bravolaw cung cấp dịch vụ và hướng dẫn thủ tục thành lập công ty chứng khoán như sau:

Thành lập công ty chứng khoán và các vấn đề pháp lý cần quan tâm

Các hình thức kinh doanh chứng khoán

Theo quy định của Luật chứng khoán hiện nay thì có 7 hình thức kinh doanh chứng khoán trong đó có 4 hình thức chính:

  • Môi giới chứng khoán: Được hiểu là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tự doanh chứng khoán: Là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: Là hình thức kinh doanh chứng khoán trong đó doanh nghiệp sẽ thực hiện việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán tổ chức phát hành.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: Là việc doanh nghiệp thực hiện công việc phân tích các vấn đề liên quan đến chứng khoán mà khách hàng dự định đầu tư.

Ngoài 4 hình thức kinh doanh phổ biến trên thì các doanh nghiệp hiện nay còn thực hiện một số hoạt động kinh doanh như: lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.

Trong phạm vi bài viết này, Luật Bravolaw sẽ cung cấp tới các bạn thủ tục và điều kiện để thành lập công ty kinh doanh chứng khoán dưới 4 hình thức phổ biến là: Môi giới chứng khoán, Tự doanh chứng khoán, Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Tư vấn đầu tư chứng khoán như sau:

Trước hết muốn thành lập một công ty chứng khoán, bạn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể về vốn, điều kiện hành nghề, điều lệ công ty, cơ sở vật chất – kĩ thuật.

=>>>>> Xem thêm dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện về vốn

Kinh doanh chứng khoán là một trong những ngành nghề có quy định về vốn điều lệ tối thiếu. Do đó khi doanh nghiệp muốn đăng ký kinh doanh ngành nghề này thì cần đáp ứng được số vốn tối thiểu như sau:

  • Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán: Tối thiểu là 25 tỷ đồng Việt Nam
  • Tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng Việt Nam
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán là 165 tỷ đồng Việt Nam

Như vậy, nhìn chung các hình thức kinh doanh chứng khoán đều yêu cầu về vốn rất cao. Mà hiện nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp không còn được để số vốn khống như trước kia nữa. Do đó các doanh nghiệp dự định kinh doanh nên chủ động số vốn của mình.

Điều kiện về chủ thể thành lập

Đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập: Không được thuộc trường hợp cấm tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014, ví dụ như công chức, viên chức… Phải có đủ năng lực tài chính, phải sử dụng vốn của chính mình không được sử dụng vốn vay từ cá nhân, tổ chức khác.

Đối với tổ chức tham gia góp vốn: Phải đảm bảo hoạt động kinh doanh trong hai năm liền trước phải có lãi và không có lỗ lũy lế tính trong vòng 5 năm. Thời gian hoạt động tối thiểu phải được 5 năm rồi.

Điều kiện về cơ cấu, tổ chức

Công ty chứng khoán phải có tối thiểu 2 thành viên sáp lập là tổ chức, nếu có một tổ chức góp vốn thành lập thì phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại.

Tổng tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại tối thiếu phải là 30% vốn điều lệ.

Điều kiện về cơ sở vật chất – kĩ thuật

  • Có trụ sở đảm bảo yêu cầu, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn theo quy định của pháp luật.
  • Có hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
  • Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Điều kiện hành nghề

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
  • Các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động

  • Giấy đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
  • Dự thảo điều lệ công ty.
  • Biên bản họp của các thành viên về việc thành lập.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất ( hợp đồng thuê trụ sở chính hoặc quyết định bàn giao trụ sở của chủ sở hữu kèm theo tài liệu xác lập quyền sở hữu.
  • Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định.
  • Danh sách giảm đốc và các nhân viên thực hiện trực tiếp công việc kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của mỗi người, bản sao giấy tờ tùy thân, lý lịch tư pháp số 2 và sơ yếu lý lịch. Trong đó tối thiểu phải có 3 nhân viên nghiệp vụ cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • Danh sách thành viên sáng lập kèm theo bản sao các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
  • Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất đối với tổ chức, và xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyên đổi có trên tài khoản.
  • Phương án hoạt động trong 3 năm đầu.

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc Thành lập công ty chứng khoán và các vấn đề pháp lý cần quan tâm. Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Ba, 17 tháng 8, 2021

Tư vấn thành lập công ty thủy sản

Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài 3.260 km cùng với hệ thống sông ngòi chằng chịt nên hoạt động khai thác thủy sản diễn ra rất sôi nổi. Việc khai thác thủy sản đơn lẻ không tạo được hiệu quả cao dẫn đến các công ty khai thác thủy sản được thành lập mới mỗi ngày? Sau đây Luật Bravolaw sẽ giới thiệu đến quý khách hàng quy trình thành lập công ty thủy sản theo quy định mới nhất hiện nay.

Tư vấn thành lập công ty thủy sản

Khai thác thủy sản là gì?

Khoản 18 Điều 3 Luật thủy sản 2017 quy định khai thác thủy sản là hoạt động đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Hoạt động đánh bắt thủy sản là hoạt động của ngư dân thông qua ngư thuyền, ngự cụ để đánh bắt thủy sản. Trong đó hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản là hoạt động thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ, vận chuyển nguồn lợi thủy sản đánh bắt trong vùng nước tự nhiên.

Một số lưu ý khi mở công ty khai thác thủy sản?

  • Hoạt động khai thác thủy sản được chia thành khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam và khai thác thủy sản trong nội địa cũng như trong vùng biển Việt Nam. Tùy vào phạm vi khai thác mà doanh nghiệp sẽ phải đáp ứng các điều kiện để được khai thác.
  • Thủy sản là mặt hàng tươi sống nên doanh nghiệp khai thác thủy sản phải tìm được đầu ra cho sản phẩm. Để đảm bảo được chi phí và doanh thu thì doanh nghiệp phải cân bằng được đầu vào cũng như đầu ra đối với lượng thủy sản khai thác được.
  • Đây là một ngành nghề đặc thù vì không phải ai cũng am hiểu đặc tính cũng như cách khai thác thủy sản hiệu quả nên hầu như những người thành lập công ty khai thác thủy sản thường là những người dày dặn kinh nghiệm trong việc từng nuôi trồng hoặc từng ra biển đánh bắt thủy sản.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty khai thác thủy sản

Chuẩn bị tên công ty khai thác thủy sản:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty khai thác thủy sản dựng gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Chuẩn bị trụ sở công ty khai thác thủy sản:
  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Lưu ý: Công ty khai thác thủy sản không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty khai thác thủy sản

Các ngành nghề liên quan đến khai thác thủy sản được quy định như sau:

  • 0311: Khai thác thủy sản biển;
  • 0312: Khai thác thủy sản nội địa;

Ngoài ra doanh nghiệp khai thác thủy sản có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Vốn điều lệ do chủ sở hữu doanh nghiệp góp vốn và đối với ngành nghề khai thác thủy sản thì không có yêu cầu về vốn pháp định.

Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, các thành viên phải góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu sau thời hạn 90 ngày này mà doanh nghiệp chưa góp đủ số vốn điều lệ đăng ký thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc giảm vốn điều lệ đã góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được trong vòng 30 ngày. Vốn điều lệ công ty khai thác thủy sản ảnh hưởng đến mức Lệ phí môn bài.

Thành phần hồ sơ thủ tục thành lập công ty thủy sản

Với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập công ty khai thác thủy sản lại khác nhau. Cụ thể:

Đối với công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với công ty Hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Trình tự thực hiện thủ tục mở công ty thủy sản:

  • Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
  • Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ thông qua trang mạng điện tử của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên của Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong 03ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Điều kiện thành lập khai thác thủy sản

Đối với hoạt động khai thác thủy sản trong nội địa  và trong vùng biển Việt Nam

Không phải tất cả các công ty khai thác thủy sản đều phải có giấy phép khai thác thủy sản mà giấy phép chỉ yêu cầu đối với công ty khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên. Khi đó, doanh nghiệp sẽ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
  • Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
  • Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
  • Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  • Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ;
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
  • Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Đối với hoạt động khai thác ngoài vùng biển Việt Nam

Công ty khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận đối với tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ có biển cho phép hoặc được tổ chức quản lý nghề cá khu vực cấp hạn ngạch cho Việt Nam;
  • Tàu cá có đủ điều kiện hoạt động; đã được đăng ký, có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực ít nhất 06 tháng; có đủ trang thiết bị an toàn cho người và tàu cá; thiết bị giám sát hành trình, thông tin liên lạc phù hợp;
  • Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng hoặc chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp; thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có bảo hiểm, hộ chiếu; trên tàu hoặc một nhóm tàu phải có ít nhất một người biết sử dụng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ mà tàu cá đến khai thác; không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật;
  • Đáp ứng điều kiện khác theo quy định của tổ chức nghề cá khu vực, quốc gia và vùng lãnh thổ khác.

Những thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp về khai thác thủy sản, công ty phải thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Khắc dấu-in bảng hiệu;
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng;
  • Khai thuế ban đầu.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục mở công ty khai thác thủy sản. Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Thứ Hai, 16 tháng 8, 2021

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thao

Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi. Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần đảm bảo các quy định gì?. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ chi tiết nhé.

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thao

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thao

a. Cơ sở vật chất:

– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết như sau:

+ Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.

+ Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.

+ Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03 m.

+ Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.

+ Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.

+ Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

+ Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.

+ Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.

+ Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

+ Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2/01 người tập.

b. Nhân lực:

Trung tâm thuộc các trường hợp sau đây thì phải đáp ứng điều kiện theo điều kiện về người hướng dẫn tập luyện theo mục 2 gồm:

– Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;

– Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

c. Điều kiện về người hướng dẫn tập luyện:

Người hướng dẫn tập luyện phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương.

– Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.

– Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

d. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thao

Sau đây là hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thảo

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

– Danh sách thành viên công ty tnhh hoặc danh sách cổ đông công ty cổ phần;

– Bản sao Giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định: Chứng minh thư nhân dân; Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, Thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc cổ đông công ty cổ phần;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

– Văn bản ủy quyền (Nếu quý khách ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục)

– Các giấy tờ khác theo quy định

Một số ngành nghề cần đăng ký khi cung cấp dịch vụ thể thao

  • Hoạt động của các cơ sở thể thao – 9311
  • Hoạt động thể thao khác – 9319
  • Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao – 9312
  • Giáo dục thể thao và giải trí – 8551

Hồ sơ để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

– Hồ sơ bao gồm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thể thao theo mẫu; bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể theo theo mẫu.

– Ngoài ra cần lưu ý là có kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn theo quy định.

– Tổ chức, cá nhân sẽ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

– Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản nội dung cần được sửa đổi bổ sung trong thời gian là ba ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ.

Hy vọng rằng bài viết trên đã cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thể thao. Mọi vấn đề vướng mắc cần hỗ trợ tư vấn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty hãy liên hệ cho Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để được hỗ trợ.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/

Chủ Nhật, 15 tháng 8, 2021

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh vàng bạc

Bạn muốn kinh doanh vàng bạc đá quý, bạn đang băn khoăn liệu thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc có quá khó khăn. Sau đây Luật Bravolaw xin chia sẻ những thông tin chính về các thủ tục khi thành lập loại hình doanh nghiệp này.

Thành lập công ty kinh doanh vàng bạc

Điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ

Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

a, Đối với doanh nghiệp

– Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

+ Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

+ Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 năm trở lên.

– Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 triệu đồng/năm trở lên trong 2 năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).

– Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

b. Đối với tổ chức tín dụng

– Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Có vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng trở lên.

+ Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.

+ Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

Hồ sơ thành lập công ty

Sau đây là hồ sơ thành công ty kinh doanh vàng bạc

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức/ danh sách thành viên
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân…

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

=>>>>>>> Thẩm quyền cấp phép: Ngân hàng nhà nước. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trên đây là một số thông tin pháp lý bạn cần quan tâm khi có ý định thành lập công ty kinh doanh vàng. Những vấn đề cần giải đáp thêm vui lòng liên hệ với công ty Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để giải đáp.


Thứ Năm, 12 tháng 8, 2021

Tư vấn thủ tục thành lập công ty bưu chính

Hiện nay hoạt động mua bán hàng hóa, bán hàng qua các trang mạng điện tử rất phát triển. Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa giữa các tổ chức, cá nhân, rất nhiều công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính được thành lập. Luật Bravolaw xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính.

Tư vấn thủ tục thành lập công ty bưu chính

Một số lưu ý khi kinh doanh dịch vụ bưu chính?

Để hạn chế phát sinh tranh chấp giữa bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ bưu chính, hai bên cần ký kết hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. Hợp đồng này có thể thành lập dưới hình thức văn bản hoặc bằng hành vi. Tuy nhiên dù là hình thức nào thì hợp đồng cũng phải thể hiện các nội dung như sau: đốt tượng vận chuyển là gì, thời gian, địa điểm và phương thức cung ứng dịch vụ bưu chính; giá cước, phương thức thanh toán, trách nhiệm và mức bồi thường tối đa khi có vi phạm hợp đồng….

Đối với các vật phẩm, hàng hóa vận chuyển phải đảm bảo các hàng hóa này có xuất sứ nguồn gốc rõ ràng, có giấy tờ chứng minh và không thuộc danh mục hàng hóa cấm lưu thông theo quy định của pháp luật.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính

Chuẩn bị tên công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty sản xuất nhựa gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Chuẩn bị trụ sở công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính

Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh dịch vụ bưu chính được quy định như sau:

  • 5310: Bưu chính;
  • 5320: Chuyển phát.

Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kinh doanh dịch vụ bưu chính có thể lựa chọn một số nghành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Để mở công ty kinh doanh dịch vụ kinh doanh dịch vụ bưu chính thì phần vốn điều lệ của công ty khi thành lập là điều không thể thiếu. Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP thì dịch vụ bưu chính phải đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ như sau:

– Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

– Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà thành phần hồ sơ thành lập mới công ty dịch vụ bưu chính có thể khác nhau như sau:

Đối với công ty TNHH một thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với công ty Hợp danh:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Trình tự thực hiện:

  • Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
  • Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ thông qua trang mạng điện tử của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
  • Sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên của Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
  • Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Trình tự thủ tục được cấp giấy phép bưu chính

Tất cả các công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính đều phải thành lập công ty theo trình tự thủ tục như trên. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính  do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp. Cụ thể hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm có:

+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

+ Phương án kinh doanh;

+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

+  Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+  Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép (đối với đối tác nước ngoài cần có tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài).

Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ tài liệu nêu trên, đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động; đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Bộ Thông tin Truyền thông.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ cấp giấy phép bưu chính.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính. Luật Bravolaw đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 1900 6296.

Nguồn bài viết: https://luatsuonline.vn/